sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà

Giá vàng lúc tôi bán khoảng 30 triệu đồng/ cây. Tiền bán vàng được đủ để tôi có 50 triệu trong tài khoản chứng khoán và một chiếc máy tính xách tay để theo dõi cập nhật thị trường. mua đã thua lỗ hơn 2 triệu đồng sau lần đầu tiên do cổ phiếu đó xuống giá Đồng thời, trang web còn tích hợp mục Khu vực để người dùng có thể tìm kiếm nhà đất theo nhu cầu mua bán ở từng địa phương. Việc kết nối và liên hệ giữa người mua với người bán sẽ có thể được thực hiện dễ dàng thông qua số điện thoại được hiển thị ở Một trong những rủi ro khi đi bán hàng là xảy ra trường hợp để mất hàng, có thể do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Dù do bất kỳ nguyên nhân nào thì việc nhân viên bán hàng làm mất hàng cũng khiến họ phải "mất ăn mất ngủ", sợ bị kỷ luật, phạt tiền hoặc tệ Sau khi bạn quyết định chọn lắp đặt hệ thống điện năng lượng mặt trời phù hợp (về công suất, vật tư), Vũ Phong Energy Group sẽ đảm nhận tất cả các khâu, từ thủ tục giấy tờ, giấy phép cho đến liên hệ trực tiếp với công ty điện lực. Thời gian lắp đặt Và để tăng thêm giá trị của hợp đồng thì cần thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe máy. English; Văn bản pháp luật Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại Bên bán cần chuẩn bị nhiều loại giấy tờ khi đi công chứng hợp đồng mua bán. Giấy tờ bên mua cần chuẩn bị: Trình tự thủ tục công chứng. Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ pháp lý liên quan, hai bên mang đầy đủ đến phòng công chứng gần nhất để công Vay Tiền Online H5vaytien. Giá trị của hợp đồng có công chứng? Các thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất? Hướng dẫn soạn thảo?Nhà đất là các tài sản đặc biệt trong hoạt động quản lý, đăng ký quyền sở hữu của nhà nước. Do đó các hợp đồng mua bán phải được công chứng theo quy định pháp luật. Từ đó đảm bảo các giá trị pháp lý của giấy tờ, thủ tục trong thực hiện chuyển giao quyền sử dụng đất. Các bên cần sử dụng mẫu hợp đồng mua bán nhà đất có công chứng để xác lập hợp đồng. Khi đó, trong cấu trúc hợp đồng sẽ có phần lời chứng, phần để công chứng viên ký tên đóng dấu theo quy định. Cùng tìm hiểu nội dung, hình thức, cách soạn thảo mẫu hợp đồng này. Căn cứ pháp lý – Bộ luật Dân sự năm 2015. – Luật Đất đai năm 2013. – Luật Công chứng năm 2014. Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí Mục lục bài viết 1 1. Giá trị của hợp đồng có công chứng 2 2. Các thuật ngữ tiếng Anh 3 3. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất 4 4. Hướng dẫn soạn thảo 1. Giá trị của hợp đồng có công chứng – Quy định trong Luật Công chứng Luật Công chứng năm 2014 quy định nội dung các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở bắt buộc phải công chứng. Đây là thủ tục cần thực hiện theo quy định của pháp luật. Khi đó hợp đồng giữa các bên mới phát sinh hiệu lực và ràng buộc pháp lý trên thực tế. Các bên không thực hiện công chứng, pháp luật khó có căn cứ để xác định quyền lợi, nghĩa vụ cũng như bảo vệ cho đúng quyền lợi thực tế. Hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng sẽ giúp bên mua có đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện các hoạt động chuyển nhượng quyền về mặt pháp lý. Các cơ quan quản lý nhà nước có căn cứ để thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà. Từ đó chuyển giao các quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng. – Quy định trong Luật Đất đai Theo điểm a, Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai năm 2013 – Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng nhà, đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Đây là một trường hợp của chuyển nhượng, và phải được công chứng theo quy định pháp luật. Đây cũng là căn cứ xác minh và giải quyết khi có tranh chấp xảy ra, góp phần hạn chế các yếu tố lừa đảo hay giao dịch “ảo”. Đất đai có giá trị lớn lên các tổn thất, thiệt hại trên thực tế có thể cũng rất lớn. Chính chủ thể có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải hiểu biết, tuân thủ pháp luật để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. 2. Các thuật ngữ tiếng Anh Hợp đồng mua bán nhà đất tiếng Anh là Real estate sales contract. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng tiếng Anh là Notarized real estate sale and purchase contract form. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————- HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Số …./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại ……. Chúng tôi gồm có BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN A Ông/bà …..Năm sinh …….. CMND số ……….Ngày cấp……. Nơi cấp……. Hộ khẩu ……….. Địa chỉ ……. Điện thoại ……….. Và Ông/bà …… Năm sinh ……… CMND số ………Ngày cấp Nơi cấp ….. Hộ khẩu ……. Địa chỉ ………. Điện thoại ……….. Là chủ sở hữu bất động sản ………. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN B Ông/bà ……… Năm sinh ……… CMND số …….. Ngày cấp…….. Nơi cấp…………. Hộ khẩu …….. Địa chỉ ………. Điện thoại …….. Và Ông/bà ……..Năm sinh ………….. CMND số ………..Ngày cấp……………… Nơi cấp …… Hộ khẩu …….. Địa chỉ …………. Điện thoại ……….. Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây ĐIỀU 1 QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG Quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau – Thửa đất số ……… – Tờ bản đồ số ………. – Địa chỉ thửa đất …… – Diện tích ………m2 Bằng chữ….. – Hình thức sử dụng ………. + Sử dụng riêng ……….m2 + Sử dụng chung ………..m2 – Mục đích sử dụng …….. – Thời hạn sử dụng …….. – Nguồn gốc sử dụng ……… Những hạn chế về quyền sử dụng đất nếu có …….. Tài sản gắn liền với đất là …… Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có ……… ĐIỀU 2 GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là ……đồng. Bằng chữ ……….đồng Việt Nam. Phương thức thanh toán ……… Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. ĐIỀU 3 VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 4 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………….. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 5 TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……… chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 6 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Nghĩa vụ của bên A a Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận; b Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B. Quyền của bên A Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền a Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại; b Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. ĐIỀU 7 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B Nghĩa vụ của bên B – Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai; – Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A; – Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng; – Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai. Quyền của bên B – Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng; – Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận; – Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn. – Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất; ĐIỀU 8 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây Bên A cam đoan a Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; b Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; c Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này – Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; – Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; e Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. Bên B cam đoan – Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; – Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; – Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này. ĐIỀU 10 ĐIỀU KHOẢN CHUNG Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……… Hợp đồng được lập thành ……. …….. bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN A Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên BÊN B Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại ……… Tôi, Công chứng viên phòng Công chứng số ………. tỉnh thành phố……. CÔNG CHỨNG – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là …… và bên B là ……..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng; – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; – Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; ……… – Hợp đồng này được làm thành ……. bản chính mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang, giao cho + Bên A …… bản chính; + Bên B ……. bản chính; Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính. Số ….., quyển số …….TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên 4. Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất bao gồm những thông tin sau – Số hiệu hợp đồng Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước ghi khi lưu giữ bản hợp đồng. – Thời gian được ghi tại thời điểm giao kết và công chứng hợp đồng, địa điểm ghi theo địa chỉ tại phòng Công chứng nhà nước. *Bên chuyển nhượng bên bán – Thông tin của người đứng tên sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu riêng của cá nhân. – Thông tin của những người đồng sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu chung. – Lưu ý, các bên phải thỏa thuận, thống nhất những giấy tờ về quyền sử dụng, giấy phép xây dựng,…của tài sản chuyển nhượng mà bên A sẽ giao cho bên B khi giao kết hợp đồng. *Bên nhận chuyển nhượng bên mua – Các thông tin về người nhận chuyển nhượng tài sản theo Sổ hộ khẩu đã cấp tại nơi cư trú. Bao gồm họ tên, năm sinh, CMND/căn cước công dân, nơi đăng kí hộ khẩu, địa chỉ hiện tại và số điện thoại. – Thông tin về tài sản chuyển nhượng – Kê khai những thông tin liên quan nếu tài sản là đất. Bao gồm + Số thửa, số bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng,…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng. – Các thông tin về tài sản gắn liền với đất được kê khai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng. – Thông tin về giá và phương thức thanh toán tài sản chuyển nhượng – Giá hợp đồng giá chuyển nhượng tài sản ghi bằng số và bằng chữ theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam, đã được thỏa thuận giữa hai bên. – Phương thức thanh toán là cách thức mà các bên lựa chọn; có thể là tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim theo thỏa thuận giữa hai bên. – Thông tin về phí, lệ phí phải nộp – Thời gian bên bán chuyển giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên mua – Quy định nộp phí, lệ phí được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. -Thông tin về điều khoản chung của Hợp đồng mua bán nhà đất – Hiệu lực của hợp đồng sau khi bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A, bên A bàn giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên B dưới sự chứng kiến của Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước. – Số lượng các bản hợp đồng được lập, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. *Phần dành cho công chứng viên Công chứng viên xác nhận lại một lần nữa các thông tin liên quan về tài sản trong Hợp đồng mua bán nhà đất Tại sao cần phải công chứng hợp đồng mua bán nhà?Các chi phí khi đi công chứng hợp đồng mua bán nhà là gì?Cách tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà?Hiện này dịch vụ công chứng được sử dụng ngày càng nhiều và vai trò của hoạt động công chứng cũng ngày càng được coi trọng. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ được hoạt động công chứng và các chi phí cần phải thanh toán tại văn phòng công chứng. Do đó, qua bài viết dưới đây hãy cùng Luật Hoàng Phi đi tìm hiểu về Cách tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà?Tại sao cần phải công chứng hợp đồng mua bán nhà?Theo quy định của pháp luật hiện nay thì nếu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, ví dụ như nhà ở thì đều phải được công chứng, chứng thực, chỉ loại trừ một số trường hợp kinh doanh bất động sản được quy định trong đó có thể thấy, những hợp đồng mua bán nhà đất được thực hiện trước thời điểm Luật Đất đai 2003 phát sinh hiệu lực thì các bên chủ thể không bắt buộc phải đi công chứng hợp đồng. Còn đối với những hợp đồng mua bán nhà đất diễn ra sau thời điểm Luật Đất đai 2003 có hiệu lực, cụ thể là diễn ra sau ngày 1/1/2004 thì bắt buộc phải đi công chứng, nếu không công chứng thì hợp đồng sẽ không phát sinh hiệu lực trên pháp mặt pháp lý thì đối với một số loại hợp đồng pháp luật không đưa ra quy định bắt buộc phải công chứng, nhưng vẫn khuyến khích các chủ thể công việc công chứng hợp đồng sẽ đảm bảo về mặt hình thức cũng như là nội dung theo đúng quy định của pháp luật. Việc này tạo điều kiện thuận lợi để các giao dịch, đặc biệt là các giao dịch có đối tượng là bất động sản được thực hiện thủ tục dễ dàng tại các cơ quan có thẩm đó, hợp đồng khi đã được công chứng thì sẽ chính thức có hiệu lực thi hành đối với những chủ thể có liên quan trong hợp đồng dân sự. Trường hợp một trong các bên chủ thể không thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng thì bên chủ thể còn lại có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp này theo quy định của pháp luật hiện này, trừ trường hợp các bên đã thỏa thuận hình thức giải quyết tranh chấp khác trong hợp công chứng hợp đồng mua bán nhà sẽ mang đến lợi ích cho các bên tham gia không chỉ về mặt pháp lý mà còn được đảm bảo trên các mặt kinh tế, thương mại… Đồng thời hạn chế được tối đa các rủi ro do hợp đồng đem đồng mua bán nhà đã được công chứng sẽ được sử dụng làm chứng cứ trước Tòa nếu các bên có phát sinh tranh chấp mà không cần phải chứng minh các yếu tố liên chi phí khi đi công chứng hợp đồng mua bán nhà là gì?Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà được hiểu là khoản chi phí mà cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng hợp đồng phải nộp cho phía văn phòng công chứng khi làm thủ tục yêu cầu công chứng,Ngoài phí công chứng thì cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng còn phải trả thêm khoản thù lao cho phía văn phòng công chứng khi họ đã thực hiện các công việc như– Soạn thảo, chỉnh sửa nội dung hợp đồng mua bán nhà– Thực hiện các hoạt động công chứng theo yêu cầu của khách hàng– Thực hiện các hoạt động xác minh thông tin, giám định các vấn đề liên quan nếu khách hàng có yêu cầu– Các công việc cụ thể khác liên quan đến hoạt động công chứngNgoài việc cung cấp cho Qúy khách các thông tin cơ bản liên quan đến loại hợp đồng mua bán nhà thì với nội dung tiếp theo của bài viết, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về Cách tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà?Cách tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà?Hiện nay pháp luật đã đưa ra những quy định về mức phí công chứng, đối với những loại hợp đồng có nội dung và đối tượng hợp đồng khác nhau thì sẽ được xác định mức phí công chứng khác 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng phí cong chứng thì mức thu phí công chứng mua bán nhà được tính trên gái chuyển nhượng, cụ thể như sau– Giá trị hợp đồng dưới 50 triệu đồng thì mức thu phí công chứng là đồng– Giá trị hợp đồng từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì mức thu phí công chứng là đồng– Giá trị hợp đồng từ trên 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là 0,1% nhân với giá trị hợp đồng chuyển nhượng-Giá trị hợp đồng từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là đồng cộng 0,06% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 1 tỷ đồng– Giá trị hợp đồng từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là đồng cộng 0,05% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 3 tỷ đồng– Giá trị hợp đồng từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là đồng cộng 0,03% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 10 tỷ đồng– Giá trị hợp đồng trên 100 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng được xác định là đồng cộng 0,02% nhân giá trị hợp đồng chuyển nhượng vượt quá 100 tỷ đồng, nhưng mức thu phí tối đa là 70 triệu đây là toàn bộ nội dung về Cách tính phí công chứng hợp đồng mua bán nhà? Nếu Qúy khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ đến chúng tôi theo số điện thoại tư vấn pháp luật 1900 6557. Khi mua bán nhà đất thì các bên phải công chứng hợp đồng mua bán. Sau đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm hồ sơ cần chuẩn bị, các bước công chứng và tiền phải nộp khi công chứng. Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đấtCăn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sauBên bán, bên tặng choBên mua, bên nhận tặng cho- Giấy chứng nhận Sổ đỏ.- Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng.- Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đăng ký kết hôn.- Hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác.- Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ Sổ hộ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công Các bên có thể soạn trước hợp tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Ảnh minh họaTrình tự, thủ tục công chứngBước 1. Tiếp nhận yêu cầu công chứng- Đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứngCá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng.- Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứngTrường hợp 1 Hồ sơ đầy đủ, đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công hợp 2. Hồ sơ chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung..Bước 2. Thực hiện công chứngTrường hợp 1. Nếu các bên có hợp đồng soạn trước- Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng+ Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo.+ Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu sửa, nếu không sửa thì từ chối công hợp 2. Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng- Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải thực hiện trước mặt công chứng viên.- Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính các giấy tờ có trong hồ sơ để đối Ghi lời chứng, ký và đóng lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán đất- Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà Được công chứng tại tổ chức công chứng Gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…- Thời hạn công chứng+ Không quá 02 ngày làm việc;+ Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm thêm Công chứng hợp đồng nhà đất Hồ sơ, thủ tục, phí thực hiệnPhí công chứng hợp đồng mua bán nhà đấtTheo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sauTrường hợp 1. Chỉ có đất- Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng hợp 2. Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất- Phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượngMức thuđồng/trường hợp1Dưới 50 triệu đồng2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.Trên đây là thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định mới nhất. Để biết thêm các quy định về mua bán nhà đất, bạn đọc vui lòng xem tại chuyên mục Chuyển nhượng của LuatVietnam.>> Mua bán nhà đất 2021 Lưu ý gì về điều kiện, hồ sơ, thủ tục? Tôi muốn lập hợp đồng mua bán nhà ở thì cần ghi những nội dung gì? Nếu cần chứng thực hợp đồng có thể chứng ở Ủy ban nhân dân phường 03, Quận Gò Vấp được không do Ủy ban nhân dân phường ở gần nhà? Sau khi chứng thực thì bao lâu hợp đồng có hiệu lực? Hợp đồng mua, bán nhà cần ghi những nội dung gì? Có thể chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở Ủy ban nhân dân phường hay không? Sau khi công chứng thì bao lâu hợp đồng mua bán nhà có hiệu lực? Hợp đồng mua, bán nhà cần ghi những nội dung gì?Theo Điều 121 Luật Nhà ở 2014 quy định về hợp đồng về nhà ở thì hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;- Quyền và nghĩa vụ của các bên;- Cam kết của các bên;- Các thỏa thuận khác;- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu nếu có và ghi rõ chức vụ của người đồng mua bán nhà cần ghi những nội dung gì?Có thể chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở Ủy ban nhân dân phường hay không?Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã, phường như sau"Điều 4. Thẩm quyền và trách nhiệm cấp bản sao từ sổ gốc.....2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệma Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;b Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;c Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;d Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;đ Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;e Chứng thực di chúc;g Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;h Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã".Theo Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, trong đó thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành thì kể từ ngày 01/06/2011 chuyển giao việc chứng thực toàn bộ các hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân quận, huyện sang tổ chức hành nghề công chứng. Kể từ ngày thực hiện việc chuyển giao thì Ủy ban nhân dân quận, huyện không còn thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao vậy, căn cứ vào quy định về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp phường/ xã và Quyết định 31 thì hiện tại không thể chứng hợp đồng mua bán nhà ở Ủy ban nhân dân phường được nữa. Bạn có thể liên hệ các văn phòng công chứng để tiến hành chứng thực hợp đồng mua bán của ban nhân dân phường/xã hiện tại chỉ có thể chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch; chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng khi công chứng thì bao lâu hợp đồng mua bán nhà có hiệu lực?Căn cứ theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014 quy định về thời điệm có hiệu lực của hợp đồng nhà ở như sau"Điều 122. Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở".Như vậy, hợp đồng mua bán nhà sẽ có hiệu lực tại thời điểm bạn công chứng hợp đồng tại văn phòng công chứng. Sau khi đã công chứng tại văn phòng công chứng bạn có thể tới Ủy ban nhân dân phường để sao y bản chính hợp đồng đó làm nhiều bản để sử dụng. Khi mua bán nhà đất thì hai bên phải biết thủ tục công chứng mua bán nhà. Để quá trình mua bán nhà đất diễn ra một cách thuận lợi nhất, mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về các thông tin liên quan đến công chứng nhà đất mà chúng tôi đã tổng hợp một cách đầy đủ nhất! Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Đầu tiên, hai bên cần phải biết Ra công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì? Theo như Điều 40 và Điều 41 Luật công chứng nhà đất quy định thì hai bên khi thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau Bên bán, bên tặng cho Bên mua, bên nhận tặng cho Giấy chứng nhận Sổ đỏ. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cả vợ và chồng. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân giấy đăng ký kết hôn. Hợp đồng ủy quyền nếu bán thay người khác. Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân. Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua điền theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng. Các bên có thể soạn trước hợp đồng. Ảnh 1 Các bên cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công chứng trước khi nộp lên văn phòng công chứng Trình tự, thủ tục công chứng Sau khi đã chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ liên quan, hai bên tiến hành theo thủ tục công chứng mua bán nhà đất gồm 2 bước dưới đây. Bước 1 Tiếp nhận yêu cầu công chứng Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với người công chứng như sau Cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu không sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ công chứng Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn và yêu cầu cá nhân cần công chứng bổ sung và nộp lại. Ảnh 2 Khi nộp hồ sơ lên cơ quan công chứng, công chứng viên sẽ thực hiện đánh giá yêu cầu của pháp luật với 2 bên. Bước 2 Thực hiện công chứng Nếu hồ sơ đã đầy đủ và đúng như quy định của pháp luật, công chứng viên tiến hành công chứng theo hai trường hợp Trường hợp 1 Nếu các bên có hợp đồng soạn trước thì công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng Nếu đáp ứng được yêu cầu thì chuyển sang đoạn tiếp theo. Nếu không đúng hoặc có vi phạm thì yêu cầu các bên sửa đổi, nếu không sửa thì từ chối công chứng. Trường hợp 2 Với hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu người công chứng Người yêu cầu công chứng 2 bên mua bán đọc lại toàn bộ hợp đồng để kiểm tra và xác nhận vào hợp đồng. Người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng việc ký phải được thực hiện trước mặt công chứng viên. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản gốc của các giấy tờ có trong hồ sơ để đối chiếu với các giấy tờ photo Cuối cùng là ghi lời chứng, hai bên công chứng ký và đóng dấu. Công chứng hợp đồng nhà đất ở đâu? Điều 42 trong Luật công chứng 2014 quy định về phạm vi địa lý nơi việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra như sau “Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.” Ảnh 3 Quá trình công chứng mua bán nhà đất phải được thực hiện tại phòng công chứng nhà nước. Theo như luật pháp quy định, khi mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các tài sản liên quan thì các bên thực hiện công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất. Lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Để thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất diễn ra thuận lợi và ít rủi ro thì hai bên mua bán nên lưu ý những điều sau Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Các tổ chức công chứng có thẩm quyền bao gồm Phòng công chứng đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Văn phòng công chứng tư nhân. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng nếu người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được… Thời hạn công chứng sẽ không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. Ảnh 4 Các bên lưu ý phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất. Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất khi thực hiện thủ tục công chứng mua bán đất sẽ được tính như sau Trường hợp 1 Chỉ có đất Trong trường hợp này, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Ảnh 5 Phí công chứng nhà đất sẽ được tính tùy vào tình trạng đất có các tài sản khác đi kèm hay không Trường hợp 2 Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất Phí công chứng sẽ được tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất theo như quy định trong bảng sau TT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng Mức thu đồng/trường hợp 1 Dưới 50 triệu đồng đồng 2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng đồng 3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng 5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng 6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng 7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. 8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp. Trên đây là thủ tục công chứng mua bán nhà đất cùng các thông tin cần thiết liên quan theo như quy định mới nhất. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, hãy để lại một like hoặc share nếu bạn thấy bài viết này hữu ích nhé! A. GIẤY TỜ BÊN BÁN CẦN CUNG CẤP 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp bán một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau – Công văn của Văn phòng Đăng ký Đất và Nhà hoặc Phòng Tài nguyên , Môi trường. – Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà. 2. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên bán cả vợ và chồng . 3. Sổ Hộ khẩu của bên bán cả vợ và chồng. 4. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán Đăng ký kết hôn . *Trong trường hợp bên bán có một người cần có các giấy tờ sau 1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Nếu do ly hôn thì kèm theo bản án hoặc quyết định thuận tình ly hôn của tòa án , Nếu do một bên vợ hoặc chồng chết thì kèm theo giấy chứng tử . 2. Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản Thì không cần giấy xác nhận hôn nhân. 3. Hợp đồng uỷ quyền bán Nếu có . B. GIẤY TỜ BÊN MUA CẦN CUNG CẤP 1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng. 2. Sổ hộ khẩu của bên mua cả vợ và chồng. 3. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua Đăng ký kết hôn . 4. Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai. 5. Hợp đồng uỷ quyền mua Nếu có . * VP Công Chứng Đông Đô sẽ trực tiếp hướng dẫn giấy tờ, trình tự thủ tục trong các trường hợp sau – Đất thuộc hộ gia đình. – Đất không thuộc dạng đất ở có thời hạn sử dụng lâu dài – Có người dưới 18 – Có yếu tố nước ngoài – Có liên quan đến thừa kế – Bên bán bên mua là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế C. TRÌNH TỰ ,THỦ TỤC CÔNG CHỨNG Bước 1 Người yêu cầu công chứng tập hợp đủ các giấy tờ theo hướng dẫn rồi nộp tại Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ Bản photo và bản gốc để đối chiếu ; Hồ sơ photo có thể nộp trực tiếp, Gửi Fax, Email hoặc có thể yêu cầu nhận hồ sơ, tư vấn tại nhà có thù lao . Bước 2 Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra hồ sơ đã nhận và các điều kiện công chứng, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định. Bước 3 Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch Trong thời gian khoảng 30 – 45 phút . Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang Công chứng viên thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để rà soát lại, và chuyển cho các bên đọc lại. Bước 4 Các bên sau khi đã đọc lại, nếu không có yêu cầu chỉnh sửa gì sẽ ký/điểm chỉ vào từng trang của hợp đồng theo hướng dẫn . Công chứng viên sẽ ký sau đó để chuyển sang bộ phận đóng dấu, lưu hồ sơ và trả hồ sơ. Bước 5 Người yêu cầu công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận các bản hợp đồng, giao dịch đã được công chứng tại quầy thu ngân, trả hồ sơ.

sau khi công chứng hợp đồng mua bán nhà