sinh bài 30 lớp 10
- 13 giờ 30: Khối 10 học chuyên đề chuyên (TKB số 2). Thứ tư, 12/10/2022 - Học văn hóa. - Học văn hóa (TKB số 2). - Nhận đề thi đề xuất thi HSG lớp 12 cấp trường: Thứ năm, 13/10/2022 - Học văn hóa. - 14 giờ 00: Sinh hoạt CM theo NCBH lần 1 (tiết dạy trên lớp).
Họ và tên: Lớp:2 Phiếu bài tập cuối tuần 30 Bài 1: >, <, =: 367 257 498 568 260 300 215 219 834 834 863 817 Bài 2:Điền đơn vị (m, dm, cm, mm) vào chỗ chấm: 1 km = 1000 3m = 3000 5 m = 500 1m = 10 200 mm = 2 70 = 7 cm Bài 3:Đặt tính rồi tính: ( tự kẻ ngang ở dưới). 545 + 124 207 + 372 234 + 432 762
Olympic tiếng Anh học sinh sinh viên toàn quốc lần thứ IV Tổng đài Kết thúc 30/05/2022. Vòng Chung kết. 06/2022. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG HỌC SINH, SINH VIÊN THAM GIA. 610,755. Thí sinh HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI
- Từ năm học 2022 - 2023 với học sinh lớp 3; - Từ năm học 2023 - 2024 với học sinh lớp 4; - Từ năm học 2024 - 2025 với học sinh lớp 5. Các khối lớp chưa tới thời gian áp dụng theo lộ trình tiếp tục đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT và Thông tư 22.
Lời giải: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể. Đáp án cần chọn là: B. Câu 2: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là: A. Sự sinh sản của vi khuẩn. B. Sự tăng lên về kích thước của vi khuẩn của quần thể. C. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể.
Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Bến Tre năm học 2017 - 2018 của lớp 10 chuyên và không chuyên cụ thể như sau: - Lớp chuyên Sinh học: 30;- Lớp chuyên Ngữ Văn: 25;- Lóp chuyên Sử-Địa: 15-15; lấy tổng số điểm các bài thi có hệ số 1: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh và môn
Vay Tiền Online H5vaytien. Vật dụng nào được mang vào phòng thi?Theo Sở Giáo dục và Đào tạo GD-ĐT TP HCM, thí sinh chỉ được mang vào phòng thi Bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, các loại máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản và không có thẻ nhớ. Xử lý ra sao với thí sinh đến muộn?Đối với thí sinh đến muộn trong hai ngày thi, việc xử lý được quy định như sau Tất cả các trường hợp có mặt tại cổng điểm thi chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ không được dự hợp thí sinh đến cổng điểm thi trễ trong thời gian cho phép thì trưởng điểm thi chịu trách nhiệm xác định đủ điều kiện tham gia thi hay không. Nếu đủ điều kiện, trưởng điểm thi phân công thư ký lập biên bản theo thời gian có mặt tại cổng trường gửi kèm hồ sơ coi thi và phân công cán bộ coi thi dẫn thí sinh lên phòng thi. Tất cả các trường hợp đến trễ mà được phép dự thi thì vẫn nộp bài theo thời gian thi quy định, không được cộng thêm thời kỳ thi tuyển sinh lớp 10 tại TP HCMTrường hợp nào bị đình chỉ thi?Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh lớp 10 sẽ bị đình chỉ thi trong các trường hợp sau Đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi là đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi của bài thi đó vẫn tiếp tục vi phạm quy chế thi ở mức khiển trách hoặc cảnh cáo; mang vật dụng trái phép vào phòng thi; đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi; viết, vẽ vào tờ giấy làm bài thi của mình những nội dung không liên quan đến bài thi; có hành động gây gổ, đe dọa những người có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa thí sinh trường hợp trên, cán bộ coi thi lập biên bản, thu tang vật nếu có và báo cáo trưởng điểm thi quyết định hình thức đình chỉ thi. Nếu trưởng điểm thi không nhất trí thì báo cáo trưởng ban coi thi quyết định. Thí sinh bị đình chỉ thi phải nộp bài thi, đề thi, giấy nháp cho cán bộ coi thi và ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định. Thí sinh bị đình chỉ thi chỉ được ra khỏi khu vực thi sau khi hết 2/3 thời gian làm bài thi tự việc trừ điểm bài thi được quy định như sau Thí sinh bị cảnh cáo trong khi thi bài thi nào, sẽ bị trừ 25% tổng số điểm bài thi của bài thi đó. Bài thi bị cho điểm 0 khi được chép từ các tài liệu mang trái phép vào phòng thi; có hai bài làm trở lên đối với một bài thi; bài thi có chữ viết của hai người trở lên; những phần của bài thi viết trên giấy nháp, giấy không đúng quy định. Thí sinh bị đình chỉ thi bài thi nào sẽ bị điểm 0 bài thi đó và không được tiếp tục dự thi các bài thi tiếp quy định cần đặc biệt lưu ý - Mỗi buổi thi, thí sinh có mặt tại phòng thi đúng thời gian quy định, chấp hành hiệu lệnh của Ban coi thi và hướng dẫn của cán bộ coi thi CBCT. - Phải tuân thủ các quy định sau đây trong phòng thi+ Trình thẻ dự thi cho CBCT;+ Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình;+ Trước khi làm bài thi, phải ghi đầy đủ số báo danh và thông tin của thí sinh vào đề thi, giấy thi, Phiếu TLTN, giấy nháp;+ Khi nhận đề thi, phải kiểm tra kỹ số trang và chất lượng các trang in; nếu phát hiện thấy đề thiếu trang hoặc rách, hỏng, nhòe, mờ phải báo cáo ngay với CBCT trong phòng thi, chậm nhất 5 phút tính từ thời điểm phát đề thi.+ Không được trao đổi, chép bài của người khác, sử dụng tài liệu trái phép để làm bài thi hoặc có những cử chỉ, hành động gian lận, làm mất trật tự phòng thi; nếu muốn có ý kiến phải giơ tay để báo cáo CBCT, sau khi được phép, thí sinh đứng trình bày công khai với CBCT ý kiến của mình;+ Không được đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng, không được viết bằng bút chì; chỉ được viết bằng một màu mực không được dùng mực màu đỏ;+ Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, phải ngừng làm bài ngay;+ Bảo quản nguyên vẹn, không để người khác lợi dụng bài thi của mình; phải báo cáo ngay cho CBCT để xử lý các trường hợp bài thi của mình bị người khác lợi dụng hoặc cố ý can thiệp. Khi nộp bài thi tự luận, phải ghi rõ số tờ giấy thi đã nộp và ký xác nhận vào Phiếu thu bài thi; thí sinh không làm được bài cũng phải nộp tờ giấy thi.+ Không được rời khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm bài thi trắc nghiệm; đối với buổi thi môn tự luận, thí sinh có thể được ra khỏi phòng thi và khu vực thi sau khi hết 2/3 thời gian làm bài của buổi thi, phải nộp bài thi kèm theo đề thi, giấy nháp trước khi ra khỏi phòng thi.+ Trong trường hợp cần thiết, chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của CBCT và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát; việc ra khỏi phòng thi, khu vực thi của thí sinh trong trường hợp cần cấp cứu phải có sự giám sát của công an cho tới khi hết giờ làm bài của buổi thi và do Trưởng điểm thi quyết địnhÔng Võ Thiện Cang - Trưởng phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Sở GD-ĐT TP HCM.
YOMEDIA Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 về Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học. Câu hỏi trắc nghiệm 10 câu A. hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng thích. B. hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp ráp. C. hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích. D. hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng thích. A. lắp axit nucleic vào protein vỏ. B. bơm axit nucleic vào chất tế bào. C. đưa cả nucleocapsit vào chất tế bào. D. virut nhân lên và phá vỡ tế bào. A. virut nhân lên và phá tan tế bào. B. ADN gắn vào NST của tế bào, tế bào sinh trưởng bình thường. C. virut sử dụng enzim và nguyên liệu tế bào để tổng hợp axit nucleic và nguyên liệu của riêng mình. D. lắp axit nucleic vào protein vỏ. A. hồng cầu. B. cơ. C. thần kinh. D. limphôT. A. nước tiểu, mồ hôi. B. máu, tinh dịch, dịch nhầy âm đạo. C. đờm, mồ hôi. D. nước tiểu, đờm, mồ hôi. A. 3 giai đoạn B. 5 giai đoạn C. 4 giai đoạn D. 6 giai đoạn A. Họ không mẫn cảm với HIV B. Họ có gen đề kháng HIV C. Họ không có đông thụ thể CD4 và CCR- 5 đặc hiệu với prôtêin bề mặt của HIV D. Họ có sức đề kháng cao, biết cách phòng tránh. A. Hồng cầu. B. Tiểu cầu. C. Cơ. D. Bạch cầu. A. Chọc thủng màng tế bào chủ tiêm axit nuclêic vào tế bào. B. Nhập bào. C. Dung hợp trực tiếp. D. Phá vỡ một phần màng tế bào chủ gắn vỏ ngoài của virut vào màng tế bào chủ A. Bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì HIV sẽ phá hủy hồng cầu. B. Bệnh của bệnh nhân sẽ không tiến triển thêm vì HIV sẽ không nhân lên được trong hồng cầu. C. HIV sẽ xâm nhập được nhưng không nhân lên được trong hồng cầu có thụ thể CD4. D. Bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì bạch cầu sẽ tiêu diệt các hồng cầu chứa HIV. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10 YOMEDIA
Sự nhân lên của virut trong tế bào chủTóm tắt lý thuyết Sự nhân lên của virut trong tế bào chủTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ vừa được sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tóm tắt nội dung cơ bản trong sách giáo khoa chương trình Sinh học 10. Hi vọng tài liệu này sẽ hỗ trợ cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên hiệu quả tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 29Giải bài tập SGK Sinh học lớp 10 bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 31BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦA TÓM TẮT LÝ THUYẾTVirut không có cấu tạo tế bào nên người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh CHU TRÌNH NHÂN LÊN CỦA VIRUTChu trình nhân lên của virut động vật1. Sự hấp phụ- Gai glicôprôtêin của virut đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào à virut bám vào tế Xâm nhập- Đối với virut động vật virut đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit Đối với phagơ enzim lizôzim phá huỷ thành tế bào để bơm axit nuclêic vào, vỏ nằm bên Sinh tổng hợp- Virut sử dụng nguyên liệu và enzim của tế bào chủ để tổng hợp axit nuclêic và các loại prôtêin cho Lắp ráp- Lắp ráp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo thành virut hoàn Giải phóng- Virut phá vỡ tế bào vật chủ để ồ ạt chui ra Khi virut nhân lên nhưng không làm tan tế bào gọi là chu trình tiềm tan- Khi virut nhân lên làm tan tế bào gọi là chu trình sinh HIV/AIDS1. Khái niệm về HIV- HIV Human Immunodeficiency Virus là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. HIV do Robert Gallo và Luc Montagnie phân lập ở Pháp năm HIV gây nhiễm và phá hủy 1 số tế bào của hệ thống miễn dịch cơ thể Limphô T- CD4 à cơ thể mất khả năng miễn dịch à vi sinh vật cơ hội tấn công à gây bệnh cơ Ba con đường lây truyền HIV- Qua đường Qua đường tình Từ mẹ sang Ba giai đoạn phát triển của bệnh- Giai đoạn sơ nhiễm hay giai đoạn cửa sổ 2 tuần - 3 tháng, không có triệu Giai đoạn không triệu chứng 1-10 năm. Số lượng tế bào T - CD4 giảm Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS Xuất hiện các bệnh cơ hội sốt, tiêu chảy, viêm da, ung thư… Biện pháp phòng ngừaCho đến nay chưa có thuốc phòng và chữa HIV. Hiện nay có nhiều thuốc như AZT, DDC, DDI... có tác dụng làm chậm sự phát triển của HIV nhưng chưa hữu hiệu và có nhiều phản ứng phụ. Phương pháp điều trị kết hợp các loại thuốc tuy có hiệu quả bước đầu nhưng rất tốn Hiểu biết về HIV/ Sống lành Vệ sinh y Loại trừ tệ nạn xã MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN LƯU ÝCâu 1. Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định? Cho ví 2. Quá trình xâm nhập của virut động vật và phagơ khác nhau như thế nào?Câu 3. HIV nhân lên trong tế bào như thế nào?Câu 4. Vi sinh vật cơ hội là gì?Câu 5. Tại sao nhiều người không hay biết mình bị nhiễm HIV? Điều này nguy hiểm như thế nào đối với xã hội?Câu 6. Ta phải có nếp sống như thế nào để tránh bị nhiễm HIV? Có nên xa lánh người bị nhiễm HIV hay không?Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ vừa được gửi tới bạn đọc. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn sinh học lớp 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán lớp 12, Hóa học lớp 12...
Sự nhân lên của virut trong tế bào chủBài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 30 là tài liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ thầy cô trong quá trình giảng dạy, củng cố kiến thức trọng tâm bài học cho học sinh, đồng thời giúp các em làm quen với nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm Sinh trong chương trình học lớp ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nghiệm Sinh học 10 bài 29Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 30Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 31Câu 1 Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?A. Virut không phải là sinh vậtB. Virut chưa có cấu tạo tế bàoC. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủD. Cả A, B và CCâu 2 Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủB. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủC. Virut không có cấu tạo tế bàoD. Cả A và BCâu 3 Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủB. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủC. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủD. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vàoCâu 4 Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?A. hấp thụ B. xâm nhậpC. sinh tổng hợp D. lắp rápE. phóng thíchCâu 5 Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mìnhB. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mìnhC. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mìnhD. Cả A, B và CCâu 6 HIV làA. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của ngườiB. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữaC. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thểD. Cả A và CCâu 7 Khi ở trong tế bào limpho T, HIVA. Là sinh vậtB. Có biểu hiện như một sinh vậtC. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc khôngD. Là vật vô sinhCâu 8 Virut bám được vào tế bào chủ là nhờA. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủB. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứngC. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virutD. Cả A, B và CCâu 9 Ý nào sau đây là sai?A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIVB. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIVC. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIVD. Cả A và BCâu 10 Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm củaA. dinh dưỡng cửa sổ B. giai đoạn không triệu chứngC. giai đoạn biểu hiện triệu chứng D. A hoặc BCâu 11 Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?A. Chưa có vacxin phòng HIVB. Chưa có thuốc đặc trịC. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệuD. Cả A, B và CCâu 12 Sự nhân lên của virut nói chung trong tế bào vật chủ được diễn ra theo mấy giai đoạn?A. 4 giai đoạnB. 5 giai đoạnC. 6 giai đoạnD. 7 giai đoạnCâu 13 Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự...A. Hấp phụ - xâm nhập - lắp ráp - sinh tổng hợp - phóng Hấp phụ - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thích - lắp Hấp phụ - lắp ráp - xâm nhập - sinh tổng hợp - phóng thíchD. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng 14 Giai đoạn nào dưới đây xuất hiện sự liên kết giữa các thụ thể của virut với thụ thể của tế bào vật chủ?A. Giai đoạn xâm nhậpB. Giai đoạn sinh tổng hợpC. Giai đoạn phóng thíchD. Giai đoạn hấp phụCâu 15 Sự hình thành mối liên kết hoá học đặc hiệu giữa các thụ thể của virut và tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn…A. Hấp Xâm nhậpC. Tổng Lắp ánCâu 1 D. Cả A, B và CCâu 2 D. Cả A và BCâu 3 A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủCâu 4 C. sinh tổng hợpCâu 5 D. Cả A, B và CCâu 6 D. Cả A và CCâu 7 B. Có biểu hiện như một sinh vậtCâu 8 A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủCâu 9 C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIVCâu 10 D. A hoặc BCâu 11 C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệuCâu 12 B. 5 giai đoạnCâu 13 D. Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp- lắp ráp- phóng 14 D. Giai đoạn hấp phụCâu 15 A. Hấp đây vừa giới thiệu tới bạn đọc bài Trắc nghiệm Sinh học 10 bài 30 lớp 10. Mong rằng qua bài viết này các bạn có thêm tài liệu học tập môn Sinh học lớp 10 nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm các môn Toán lớp 10, Ngữ văn 10, Tiếng Anh lớp 10, đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10....
Hơn học sinh bắt đầu buổi thi đầu tiên trong kỳ thi vào lớp 10 năm 2023, với bài thi môn Ngữ văn. Theo lịch thi, 7h30 là mở túi đựng đề thi, vì vậy, đa phần phụ huynh đưa con tới điểm thi từ trước 6h30. Điểm thi Trường THCS Trần Văn Ơn Quận 1 cũng đón những thí sinh đầu tiên từ khá sớm... Trước khi vào trong trường, thí sinh này được bố chụp cho vài tấm ảnh đánh dấu một cột mốc quan trọng trong đời học sinh Cô bé này lại có chút không vui, mẹ phải an ủi Phụ huynh dặn dò vững tin, cẩn thận khi làm bài Cùng con kiểm tra lại thông tin trên phiếu báo dự thi Sau khi thí sinh vào bên trong, rất nhiều phụ huynh đã nán lại điểm thi “Trong suốt thời gian ôn thi của con, tôi rất chú trọng chăm lo sức khỏe cho cháu. Tôi cũng nhận "nhiệm vụ" đưa đón con đi học chính, học thêm, cùng con lên lịch ôn thi...” - chị Diễm Thuý quận 4 chia sẻ. Họ chọn cho mình một chỗ ngồi chờ con trong 2 tiếng làm bài thi. Có người tìm một quán nhỏ... ... Có người đơn giản là trải tấm áo mưa, ngả lưng sau những ngày khá căng thẳng cùng con chuẩn bị cho kỳ thi. Lịch thi vào lớp 10 của như sau
Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 10 chương 3 Virut và bệnh truyền nhiễm Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ giúp các em học sinh nắm vững và củng cố lại kiến thức môn Sinh. Bài tập 1 trang 121 SGK Sinh học 10 Nêu 5 giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào. Bài tập 2 trang 121 SGK Sinh học 10 HIV có thể lây nhiễm theo những con đường nào? Bài tập 3 trang 121 SGK Sinh học 10 Thế nào là bệnh cơ hội và vi sinh vật gây bệnh cơ hội? Bài tập 4 trang 121 SGK Sinh học 10 Tại sao nói HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch? Bài tập 5 trang 121 SGK Sinh học 10 Cần phải nhận thức và thái độ như thế nào để phòng tránh lây nhiễm HIV? Bài tập 8 trang 171 SBT Sinh học 10 Tại sao với virut, người ta dùng thuật ngữ nhân lên thay cho sinh sản? Bài tập 9 trang 172 SBT Sinh học 10 Hãy nêu các giai đoạn nhân lên của virut? Bài tập 10 trang 172 SBT Sinh học 10 Thế nào là chu trình tan? Bài tập 11 trang 173 SBT Sinh học 10 Thế nào là chu trình tiềm tan? Bài tập 12 trang 173 SBT Sinh học 10 Virut động vật xâm nhập vào tế bào theo cơ chế nào? Bài tập 13 trang 173 SBT Sinh học 10 Phagơ xâm nhập vào tế bào như thế nào? Bài tập 15 trang 173 SBT Sinh học 10 Ở chu trình tiềm tan, muốn chuyển sang chu trình tan thì genom cùa phagơ phải tách khỏi NST của tế bào ở HIV có như vậy không? Bài tập 18 trang 174 SBT Sinh học 10 Ở chu trình tiềm tan Genom của phagơ gắn vào NST của tế bào. Khi tách ra, nó có thể mang theo một đoạn gen liền kề. Khi tạo virut mới nó có thể mang theo đoạn gen này xâm nhập vào tế bào mới, khiến tế bào này mang tính trạng của tế bào trước. Hiện tượng này gọi là gì? Bài tập 19 trang 174 SBT Sinh học 10 Tại sao trong các vụ dịch virut. Ví dụ, H5N1, lở mồm long móng..., người ta phải giết hết cả đàn gia súc và gia cầm trong vùng dịch? Bài tập 24 trang 175 SBT Sinh học 10 Virut thực vật xâm nhập vào cây như thế nào? Có giống như sự xâm nhập của phagơ và virut động vật không? Bài tập 13 trang 183 SBT Sinh học 10 Prôtêin bề mặt của virut gắn đặc hiệu vào thụ thể thích hợp của tế bào vào giai đoạn nào? A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Lắp ráp và giải phóng. Bài tập 14 trang 183 SBT Sinh học 10 Virut chui vào tế bào, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic vào tế bào chất xảy ra ở giai đoạn nào trong các giai đoạn sau đây? A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Lắp ráp và giải phóng. Bài tập 15 trang 184 SBT Sinh học 10 Ở giai đoạn nào sau đây virut kiểm soát bộ máy của tế bào để tổng hợp mạnh mẽ hệ gen và prôtêin của mình? A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Lắp ráp. E. Giải phóng. Bài tập 16 trang 184 SBT Sinh học 10 Ở giai đoạn nào sau đây các thành phần của virut va chạm ngẫu nhiên để tạo virut mới? A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Lắp ráp. E. Giải phóng. Bài tập 17 trang 184 SBT Sinh học 10 Ở giai đoạn nào sau đây virut tìm cách phá vỡ tế bào để ra ồ ạt hoặc nảy chồi để ra từ từ? A. Hấp phụ. B. Xâm nhập. C. Sinh tổng hợp. D. Lắp ráp. E. Giải phóng. Bài tập 18 trang 184 SBT Sinh học 10 Tại sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập và lây nhiễm cho một hoặc một vài loại tế bào nhất định? A. Do không phù hợp về hộ gen. B. Do không phù hợp về enzim. C. Do không phù hợp giữa prôtêin bề mặt virut và thụ thể bề mặt tế bào. D. Do tế bào tiết chất ức chế sự xâm nhập của virut. Bài tập 19 trang 185 SBT Sinh học 10 Tế bào cung cấp vật liệu nào sau đây để giúp virut nhân lên? A. Năng lượng. B. Ribôxôm. C. Các nuclêôtit và ARN vận chuyển. D. Tất cả các ý trên. Bài tập 20 trang 185 SBT Sinh học 10 Trong quá trình nhân lên, virut không nhận được thứ nào sau đây từ vật chủ? A. Năng lượng B. Ribôxôm C. mARN sớm. D. Nuclêôtit và tARN. Bài tập 21 trang 185 SBT Sinh học 10 Ở Việt Nam bệnh do virut nào sau đây đã bị xoá sổ? A. Sốt xuất huyết Dengi. B. Viêm não Nhật Bản. C. Bại liệt D. Sởi. Bài tập 22 trang 185 SBT Sinh học 10 Để thực hiện chu trình tan, bắt buộc phagơ phải tạo ra được A. phân tử ARN kép. B. phân tử ADN đơn. C. phân tử ADN kép. D. cả ADN kép và ARN kép. Bài tập 23 trang 185 SBT Sinh học 10 HIV có thể lây truyền theo các con đường sau đây, ngoại trừ A. Qua đường máu truyền máu, tiêm chích, ghép tạng.... B. Qua quan hệ tình dục không an toàn. C. Mẹ truyền sang con qua nhau thai, khi sinh nở, qua sữa mẹ. D. Qua côn trùng đốt. Bài tập 24 trang 186 SBT Sinh học 10 Enzim nào sau đây là enzim phiên mã ngược ở HIV? A. ARN-pôlimeraza phụ thuộc ADN. B. ARN-pôlimeraza phụ thuộc ARN. C. ADN-pôlimeraza phụ thuộc ARN. D. ADN-pôlimeraza phụ thuộc ADN. Bài tập 25 trang 186 SBT Sinh học 10 Điều nào sau đây là không đúng khi nói về viroit? A. Chúng mã hoá cho Prôtêin của riêng mình. B. Chúng không có vỏ Capsit. C. Viroit chỉ là một phân tử ARN khép vòng. D. Chỉ thấy gây bệnh ở thực vật. Bài tập 27 trang 186 SBT Sinh học 10 Phần nằm trên kháng nguyên gắn đặc hiệu với kháng thể được gọi là A. êpitôp. B. Paratop. C. Hapten. D. Vị trí kết hợp với kháng nguyên. Bài tập 31 trang 187 SBT Sinh học 10 Điều nào sau đây là không đúng khi nói về prion? A. Không có bản chất là prôtêin. B. Không chứa cả axit Nuclêic. C. Không được bao bọc bởi vỏ Capsit. D. Ít nhạy cảm với nhiệt độ. Bài tập 30 trang 187 SBT Sinh học 10 Điều nào sau đây là đúng khi nói về prion? A. Bị enzim phân giải ADN phá huỷ. B. Bị enzim phân giải ARN phá huỷ. C. Bị prôtêaza phá huỷ. D. Không bị enzim nào trên đây phá huỷ. Bài tập 32 trang 187 SBT Sinh học 10 Điều nào sau đây là đúng khi nói về viroit? A. Cấu tạo từ một phân tử ARN dạng vòng duy nhất. B. Giống hệ gen của virut ARN nên có khả năng tổng hợp prôtêin. C. Được bao bọc bởi vỏ prôtêin. D. Đôi khi có thể gây bệnh cho động vật. Bài tập 33 trang 187 SBT Sinh học 10 Viroit khác với virut ARN gây bệnh thực vật ở điểm nào? A. Là ARN đơn, khép vòng. B. Không được bao bởi vỏ capsit. C. Có kích thước nhỏ hơn virut ARN nhỏ nhất gây bệnh thực vật. D. Cả A, B và C. Bài tập 34 trang 187 SBT Sinh học 10 Tác nhân gây nhiễm có kích thước nhỏ nhất chứa axit nuclêic là A. Viroit. B. Virut. C. Phagơ. D. HIV. Bài tập 40 trang 189 SBT Sinh học 10 HIV chủ yếu phá huỷ tế bào nào dưới đây? A. Tế bào T8. B. Tế bào T4. C. Tế bào B. D. Bạch cầu trung tính. Bài tập 1 trang 151 SGK Sinh học 10 NC Tóm tắt quá trình xâm nhập và phát triển của virut vào tế bào chủ? Bài tập 2 trang 151 SGK Sinh học 10 NC Trình bày các khái niệm virut ôn hoà, virut độc và tế bào tiềm tan? Mối quan hệ giữa chúng? Bài tập 3 trang 151 SGK Sinh học 10 NC HIV có thể lây nhiễm theo con đường nào? Những biện pháp phòng tránh AIDS? Bài tập 4 trang 151 SGK Sinh học 10 NC Tại sao bệnh nhân AIDS ở giai đoạn đầu rất khó phát hiện? Giải thích các triệu chứng ở giai đoạn thứ 2 và thứ 3? Bài tập 5 trang 151 SGK Sinh học 10 NC Thế nào là vi sinh vật gây bệnh cơ hội? Bệnh nhiễm trùng cơ hội? Bài tập 6 trang 151 SGK Sinh học 10 NC Hãy chọn phương án đúng a Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này. b HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh. c Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu. d HIV có thể lây lan do các vật trung gian như muỗi, bọ chét…
sinh bài 30 lớp 10