sinh hoc 7 bai 59

Ý kiến này chưa đúng, em hãy xác định lại nội dung từng phần cho phù hợp. Trả lời: Phần 1: Từ đầu đến "tầng lớp công chúng": Nguồn gốc của ca Huế. Phần 2: Tiếp theo đến "nhạc đệm hoàn hảo": Quy định và luật lệ của ca Huế. Phần 3: Còn lại: Giá trị Bài 1: Nêu các biện pháp đấu tranh sinh học. Sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian. - Mèo, rắn sọc dưa, diều hâu, cú vọ, mèo rừng. Bài 2: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho thí dụ. Nêu những ưu điểm và hạn chế của các biện pháp - Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra Nghiên cứu thông tin SGK, suy nghĩ trả lời: + Sử dụng thiên địch + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật có hại VTV.vn - Dù bị mắc chứng bệnh bại não từ nhỏ, Mai Anh vẫn nỗ lực học tập, rèn luyện, vượt lên số phận để trở thành sinh viên đại học. Những ngày này, học sinh lớp 12 cả nước đang bước vào tháng cuối ôn tập, chuẩn bị bước vào kỳ thi THPT. Tốt nghiệp cấp 3 Phú Thọ: CLB Dưỡng sinh Trường Sinh học Cẩm Khê khánh thành trường lực, công bố quyết định thành lập và chính thức ra mắt hoạt động Một thời gian dài, Câu lạc bộ Dưỡng sinh Trường Sinh học Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ hoạt động tự phát theo nhu cầu nguyện vọng của Giải Sinh lớp 7 Bài 63: Ôn tập 03/05/2017; Giải Sinh lớp 7 Bài 61,62: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng trong kinh tế ở địa phương 03/05/2017; Giải Sinh lớp 7 Bài 60: Động vật quý hiếm 03/05/2017 Vay Tiền Online H5vaytien. Trong bài học các em sẽ được tìm hiểu về Biện pháp đấu tranh sinh học chi tiết nhất. Là tiền đề cho các bài học nghiên cứu sâu hơn trong chương trình môn sinh học lớp 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 59 trang 193 Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng Lời giải Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 59 trang 193 Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại. Lời giải Làm ngăn cản sự sinh sản làm gia tăng số lượng của sinh vật gây hại bằng cách triệt sản con đực hay con cái. → Không sinh sản được, số lượng giảm sút, ít gây hại. Giải bài tập SGK Sinh học 7 Bài 59 Bài 1 trang 195 SGK Sinh học 7 Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học. Lời giải Những biện pháp đấu tranh sinh học được trình bày ở bảng sau Bài 2 trang 195 SGK Sinh học 7 Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Lời giải * Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học - Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. - Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật. - Hiệu quả kinh tế. - Đảm bảo đa dạng sinh học. * Hạn chế - Thiên địch cần có điều kiện sống phù hợp. Ví dụ kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam,sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh. - Thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Thiên địch không triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vât gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển. - Một số thiên địch vừa có ích, vừa có hại chim sẻ bắt sau hại nhưng cũng ăn lúa, mạ mới gieo. Lý thuyết Sinh 7 Bài 59 I. THẾ NÀO LÀ BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm Sử dụng các thiên địch sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chế tác động gây hại của sinh vật gây hại. II. BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC 1. Sử dụng thiên địch a. Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại Ở từng địa phương đều có những thiên địch gần gũi với con người như mèo diệt chuột, gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng diệt các loài sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian… b. Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại. - Cây xương rồng được nhập vào nhiều nước để làm bờ rào và thuốc nhuộm. Khi cây xương rồng phát triển quá mạnh, người ta đã sử dụng một loài bướm đêm từ Achentina. Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra, ăn cây xương rồng. - Ong mắt đỏ đẻ trứng lên sâu xám trứng sâu hại ngô. Ấu trùng nở ra, đục và ăn trứng sâu xám. 2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại Năm 1859, người ta nhập 12 đôi thỏ vào Ôxtrâylia. Đến năm 1900 số thỏ lên tới vài trăm triệu con và trở thành động vật có hại. Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1 % số thỏ sống sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm họa về thỏ mới được cơ bản giải quyết. 3. Gây vô sinh diệt động vật gây hại Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt loài ruồi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được. Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học III. ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC 1. Ưu điểm Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loài thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao. 2. Hạn chế - Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ Kiến vốn được sử dụng để diệt sâu hại lá cam, sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh Kiến diệt sâu hại lá cam - Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển. - Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ Để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Haoai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vốn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sản lượng mía đã bị giảm sút nghiêm trọng. - Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại Ví dụ Đối với nông nghiệp chim sẻ có ích hay có hại? Vấn đề này trước đây gây nhiều tranh luận + Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại. + Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiệp. Vậy chim sẻ là chim có ích. Qua thực tế, có một giai đoạn Trung Quốc tiêu diệt chim sẻ vì cho rằng chim sẻ là chim có hại, nên Trung Quốc đã bị mất mùa liên tiếp trong một số năm. Thực tế đó đã chứng minh chim sẻ là chim có ích cho nông nghiệp. Chim sẻ bắt sâu bọ ► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Biện pháp đấu tranh sinh học file pdf hoàn toàn miễn phí! I - ĐA DẠNG SINH HỌC ĐỘNG VẬT Ở MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI Bai 59 BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I - THÊ NÀO LÀ BỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC ? Những biện pháp đấu tranh sinh học gồm Sử dụng các thiên địch sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại, gây bệnh truyền nhiễm và gây vô sinh ở động vật gây hại, nhằm hạn chê tác động gây hại của sinh vật gây hại. n - BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Sử dụng thiên địch a Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại Ớ từng địa phương đều có những thiên địch gần gũi với con người như mèo diệt chuột, gia cầm gà vịt, ngan, ngồng diệt các loài sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ trung gian... hình 7. Cá đuôi cờ ăn bọ gậy và ăn ấu trùng sâu bọ 2. Thằn tằn ăn sâu bọ vê' ban ngày 3. Cóc ăn sáu bọ về ban đêm 4. Sáo ăn sâu bọ vê' ban ngày 5. Rắn sọc dưa ăn chuột về ban ngày 6. Cắt ăn chuột về ban ngày 7. Cú vọ ăn chuột và sâu bọ về ban đêm 8. Mèo rừng ăn chuột về ban đêm Hình Những thiên địch thường gặp b Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sình vật gây hại hay trứng của sâu hại Hình A - Ong mắt đỏ ; B - Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám có hình quả bí ngô Cây xương rồng được nhập vào nhiều nước đê làm bờ rào và thuốc nhuộm. Khi cây xương rồng phát triển quá mạnh, người ta đã sử dụng một loài bướm đêm từ Achentina. Bướm đêm đẻ trứng lên cây xương rồng, ấu trùng nở ra, ăn cây xương rồng. Ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám trứng sâu hại ngô. Au trùng nở ra, đục và ăn trứng sâu xám hình Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại Năm 1859, người ta nhập 12 đôi thỏ vào Ôxtrâylia. Đến năm 1900 sô thỏ lên tới vài trăm triệu con và trở thành động vật có hại. Người ta đã dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ. Sau 10 năm chỉ với 1% số thở sông sót được miễn dịch, đã phát triển mạnh. Khi đó người ta đã phải dùng vi khuẩn Calixi thì thảm hoạ về thỏ mới cơ bản được giải quyết. Gây vô sinh diệt động vật gây hại Ở miền Nam nước Mĩ, để diệt loài ruổi gây loét da ở bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực. Ruồi cái không sinh đẻ được. Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng Bảng. Các biện pháp đau tranh sinh học Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên sinh vật gày hại Tên thiên địch Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại Sử dụng thiên địch đẻ tráng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại * Sử dụng vi khuần gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại. r\ Z in - ưu ĐIỂM VÀ NHŨNG HẠN CHẾ CỦA NHŨNG BỆN PHÁP F ĐẤU TRANH SINH HỌC ưu điểm Sừ dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thê hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. Những loại thuốc này gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm rau, quả, ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khoẻ con người, gây hiện tượng quen thuốc, giá thành còn cao. Hạn chê - Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Ví dụ Kiến vống được sừ dụng để diệt sâu hại lá cam, sẽ không sổng được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh. Thiên địch không diệt triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Vì thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại được miền dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển. Sự tiêu diệt loài sinh vật có. hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Ví dụ Để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Haoai, người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh bị tiêu diệt, đã làm giảm số lượng chim sáo chuyên ăn cây cảnh, nên làm tăng sổ lượng sâu hại ruộng mía vốn là mồi của chim sáo. Kết quả là diệt được một loài cây cảnh có hại song sản lượng mía đã bị giảm sút nghiêm trọng. Một loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thê có hại Vỉ dụ Đối với nông nghiệp chim sẻ có ích hay có hại ? Vấn đề này trước đây được tranh luận nhiều + Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. Vậy chim sẻ là chim có hại. + về mùa sinh sàn, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiệp. Vậy chim sẻ là chim có ích. Qua thực tể, cỏ một giai đoạn Trung Quốc tiêu diệt chim sẻ vì cho rằng chim sẻ là chim có hại, nên Trung Quốc đã bị mất mùa liên tiếp trong một số năm. Thực tế đó đã chứng minh chim sẻ là chim có ích cho nông nghiệp. Biện pháp đâu tranh sinh học bao gôm cách sử dụng những thiên địch, gây bệnh truyền nhỉẽm và gây vô sinh cho sinh vật gây hại, nhăm hạn chế tác động cùa sinh vật gây hại. Sù dụng đâu tranh sinh học có nhỉều uu điềm so vói thuốc trừ sâu. Tuy nhiên, đáu tranh sinh học cũng có những hạn chế cần được khác phục. ơáu hói _ Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học. Nêu ưu điểm và hạn chê của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. Ngày đăng 09/11/2018, 1000 GIÁO ÁN SINH HỌC Bài 59 BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC I MỤC TIÊU Sau học xong này, HS có khả năng Kiến thức - Nêu khái niệm đấu tranh sinh học - Thấy biện pháp đấu tranh sinh học sử dụng loại thiên địch, nêu ví dụ minh họa - Biết tác hại việc sử dụng thuốc trừ sâu gây ô nhiễm môi trường, làm suy giảm đa dạng sinh học - Nêu ưu nhược điểm biện pháp đấu tranh sinh học Kĩ năng - Phát triển kĩ phân tích, so sánh, suy luận, tổng hợp - Kĩ hoạt động nhóm - Bước đầu sử dụng mối quan hệ đấu tranh sinh học để tiêu diệt sinh vật có hại Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thương bảo vệ động vật, bảo vệ mơi trường - Tun truyền cho người khơng lợi nhuận mà sử dụng thuốc hóa học khơng bảo đảm kĩ thuật thời gian cho trồng II THIẾT BỊ DẠY HỌC bị giáo viên - Tranh ảnh liên quan tới học - Tư liệu đấu tranh sinh học - Bảng phụ bị học sinh Page - Đọc trước nhà - Kẻ bảng SGK III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Phương pháp trực quan - Phương pháp dùng lời - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ IV HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp Kiểm tra cũ Giải thích số lồi động vật mơi trường nhiệt đới lại nhiều môi trường đới lạnh hoang mạc đới nóng? u cầu Mơi trường có khí hậu thuận lợi, thích nghi với điều kiện sống động vật phong phú, đa dạng Nêu biện pháp cần thiết để trì đa dạng sinh học Yêu cầu Để bảo vệ đa dạng sinh học cần - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi - Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học độ đa dạng loài Bài BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Mở Hoạt động chính Hoạt động 1 Thế biện pháp đấu tranh sinh học? Mục tiêu Hiểu mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức - HS dựa vào kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi sau thực tế, trả lời câu Kể tên sinh vật gây hại cho hỏi đạt người, trồng môi trường Ốc sên, châu chấu, sâu Page sống róm, rệp, chuột, giun đũa, Nêu số biện pháp tiêu diệt … sinh vật gây hại mà nhân dân ta địa phương thường sử dụng? Ưu Đặt bẫy, đánh bả, dùng điểm hạn chế biện pháp thuốc trừ sâu, sử dụng điện Nêu tác hại người môi trường sử dụng thuốc trừ sâu thuốc hóa học khơng kĩ thuật? Nêu ví dụ cụ thể địa Ngộ độc thực phẩm, phương em đồng ruộng khơng tơm, cá,… - GV nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS quan sát hình đọc thông tin SGK -> trả lời câu hỏi Những sinh vật vừa quan sát ảnh hưởng sinh vật gây hại? Vậy theo em, biện pháp đấu tranh sinh học? Kết luận Đấu tranh sinh học biện pháp sử dụng sinh vật sản phẩm chúng nhằm ngăn chặn - HS lắng nghe giảm bớt thiệt - HS quan sát hình hại sinh đọc thông tin -> trả lời đạt vật hại gây Tiêu diệt sinh vật gây hại Thiên địch gì? Cho ví dụ cụ Dùng sinh vật tiêu diệt thể sinh vật gây hại - GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện Sinh vật tiêu diệt sinh khái niệm đấu tranh sinh học vật gây hại gọi thiên địch - HS ghi Hoạt động 2 Biện pháp đấu tranh sinh học Mục tiêu Nêu biện pháp nhóm thiên địch cụ thể Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Page - GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK -> làm việc cá nhân -> hoàn thành phiếu học tập -> thảo luận nhóm -> bổ sung - HS đọc thơng tin -> làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu Kết luận học tập -> thảo luận nhóm để bổ Biện pháp đấu sung tên sinh vật gây hại thiên tranh sinh học bao địch gồm cách sử dụng - GV u cầu nhóm trình - Các nhóm trình bày kết thiên địch, bày kết gây bệnh truyền - GV nhận xét, bổ sung nhiễm gây vô - HS tự sửa bảng sinh cho sinh vật - GV hướng dẫn lớp thảo luận - HS thảo luận đạt gây hại nhằm hạn câu hỏi sau chế tác động Phân biệt loại biện pháp sinh vật gây hại đấu tranh sinh học? Biện pháp Biện pháp đấu tranh sinh học thường sử dụng địa bao gồm cách sử dụng thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm phương? Nêu hiệu cụ thể gây vô sinh cho sinh vật gây Vì chuột phát hại triển mạnh? Theo em, phải làm để hạn chế tiêu diệt Vì chuột sinh sản nhanh, đẻ nhiều lứa năm, lứa đẻ chuột? nhiều Giải thích biện pháp gây vơ sinh để tiêu diệt sinh vật gây Ví dụ Ruồi làm loét trâu bò -> giết chất trâu bò hại Cho ví dụ cụ thể Để tiêu diệt sinh vật gây hại + Ruối khó tiêu diệt -> triệt hiệu nhất, theo em nên làm sản ruồi đực ruồi có giao phối trứng khơng thụ tính -> nào? bài tập nhà ruồi bị tiêu diệt - GV nhận xét - HS ghi CÁC BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên sinh vật gây hại Tên thiên địch Page Sâu bọ, cua, ốc mang vật chủ kí sinh Chuột Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại Ấu trùng sâu bọ Gia cầm Mèo nhà, diều hâu, cú vọ, mèo rừng, rắn sọc dưa Cá cờ, cá bảy màu Cóc, cú vọ Sâu bọ, cua, ốc Chim sẻ, sáo, thằn lằn Sâu bọ Kiến đỏ Rầy nâu Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại Trứng sâu xám mắt đỏ Cây xương rồng Bướm đêm nhập từ Achentina Sử dụng vi khuẩn gây Thỏ bệnh truyền nhiễm diệt Bọ xít sinh vật gây hại Vi khuẩn Myoma vi khuẩn Calixi Nấm bạch dương nấm lục cương Hoạt động 3 Ưu điểm hạn chế biện pháp đấu tranh sinh học Mục tiêu Chỉ ưu điểm nhược điểm biện pháp đấu tranh sinh học Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin -> Kết luận thông tin SGK tr 194 -> trả lời trả lời câu hỏi đạt - Ưu điểm tiêu câu hỏi diệt nhiều sinh vật Nêu ưu điểm Không gây nhễm môi gây hại, tránh ô biện pháp đấu tranh sinh học? trường tránh tượng nhiễm môi trường kháng thuốc Nêu hạn chế Thiên địch khơng quen khí - Nhược điểm + Đấu tranh sinh Page biện pháp đấu tranh sinh học? hậu không phát huy tác dụng học có hiệu nơi có khí hậu ổn định + Thiên địch khơng diệt triệt để sinh vật gây hại + Thiên địch - GV ghi tóm tắt ý kiến khơng diệt - HS ghi nhóm -> nhận xét triệt để sinh vật gây hại - GV nêu vấn đề Vì nước ta mùa màng - HS lắng nhe bị chuột, sâu hại phá hại chưa có biện pháp hữu hiệu để tiêu diệt chúng? Có thể có lí sau + Do sử dụng thuốc trừ sâu không kĩ thuật vừa tiêu diệt sâu hại, vừa tiêu diệt thiên địch, vừa làm sâu nhờn thuốc, vừa gây ô nhiễm môi trường + Do săn bắt thực phẩm thiên địch mèo, rắn, trăn, cóc, chim… + Khơng nhiên cứu kĩ trước nhập nội số sinh vật như ốc bươu vàng, cá trê phi… gây hậu môi trường, khó khắc phục => Vậy nhiệm vụ học sinh mai sau để sử dụng tốt biện pháp đấu tranh sinh học, vừa tiêu diệt sinh vật có hại, vừa bảo vệ môi trường? Page V KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Cho HS trả lời câu hỏi cuối VI DẶN DÒ - Học trả lời câu hỏi cuối sách - Đọc phần Em có biết ? - Kẻ bảng SGK vào tập VII RÚT KINH NGHIỆM Duyệt Tuần 32 Page ... độ đa dạng loài Bài BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC Mở Hoạt động chính Hoạt động 1 Thế biện pháp đấu tranh sinh học? Mục tiêu Hiểu mục tiêu khái niệm đấu tranh sinh học Hoạt động GV... -> trả lời câu hỏi Những sinh vật vừa quan sát ảnh hưởng sinh vật gây hại? Vậy theo em, biện pháp đấu tranh sinh học? Kết luận Đấu tranh sinh học biện pháp sử dụng sinh vật sản phẩm chúng nhằm... hại nhằm hạn câu hỏi sau chế tác động Phân biệt loại biện pháp sinh vật gây hại đấu tranh sinh học? Biện pháp Biện pháp đấu tranh sinh học thường sử dụng địa bao gồm cách sử dụng thiên địch, - Xem thêm -Xem thêm Giáo án Sinh học 7 bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh học, Bai 59 BIỆN PHÁP ĐÂU TRANH SINH HỌC KIẾN THỨC cơ BẢN Qua phần đã học, các em cần nhớ ý chính Biện pháp đấu tranh sinh học bao gồm cách sử dụng những thiên địch, gây bệnh truyền nhiễm và gáy vô sinh cho sinh vật gây hại, nhằm hạn chế tác động của sinh vật gây hại. Sử dụng dấu tranh sinh học có nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu. Tuy nhiên, đấu tranh sinh học củng có những hạn chế cần dược khắc phục. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK trang 193 PHẦN THẢO LUẬN ố’ Điền vào bảng tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng. Bảng các biện pháp đấu tranh sinh học Các biện pháp đẵ'u tranh sinh học Tên động vật Tên thiên địch Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại chuột, sâu bọ, cua, ốc mèo, cóc, gà, vịt, ngan, ngỗng Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại cây xương rồng, sâu xám bướm đêm, ong mắt đỏ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại thỏ vi khuẩn Calixi ỷ Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại. Làm triệt sản ruồi đực kéo theo ruồi cái không sinh đẻ được, để diệt loài ruồi gây loét da bò ở miền Nam nước Mĩ. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI trang 195 sgk ít’ 1. Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học. Sử dụng những thiên địch. Gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Gây vô sinh cho sinh vật gây hại. & 2. Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. + Ưu điểm đấu tranh sinh học đem lại hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, không gây ô nhiễm môi trường và rau quả, không ảnh hưởng xấu tới sinh vật có ích và sức khỏe con người, ít tôn kém, không gây hiện tượng quen thuốc. + Hạn chế Nhiều loại thiên địch được dỉ nhập, không quen khí hậu địa phương nên phát triển kém. Thí dụ Kiến vống diệt sâu hại lá cam không sông được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh. Thiên địch không diệt triệt để sinh vật gây hại khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển. Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển. Thí dụ để diệt một loài cây cảnh có hại ở quần đảo Haoai người ta đã nhập 8 loài sâu bọ là thiên địch của loài cây cảnh này. Khi cây cảnh có hại bị tiêu diệt làm giảm số lượng chim sáo ăn cây cảnh, nên làm tăng số lượng sâu hại ruộng mía vốn là mồi của chim sáo. Ket quả là diệt một loài cây cảnh có hại đồng thời sản lượng mía giảm sút nghiêm trọng. 1 loài thiên địch vừa có thể có ích vừa có thể có hại. Thí dụ Chim sẻ ăn lúa, ăn mạ mới gieo vào đầu xuân thu và đông chim sẻ có hại. Chim sẻ ăn sâu bọ có hại cho nông nghiệp chim sẻ có ích. CÂU HỎI BỔ SUNG Trong nông nghiệp, muốn dọn sạch cỏ để trồng trọt ta dùng hiện pháp nào trong các biện pháp sau để bảo đảm không gây ổ nhiễm môi trường và không gây chết thiên địch? Phun thuốc diệt cỏ Đốt cỏ. Dùng dao, phản, máy diệt cỏ... để làm sạch cỏ. b và c đúng Gợi ý trả lời. Câu c đúng Biện pháp đấu tranh sinh họcGiải vở bài tập Sinh học 7 bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh họcGiải bài tập VBT Sinh học 7 bài 59 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, trả lời ngắn gọn các câu hỏi trong vở bài tập môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học pháp đấu tranh sinh học là 1 trong những nội dung quan trọng được học trong chương trình Sinh học 7 học kì 2. Để có thể nắm vững kiến thức phần này, ngoài việc ôn tập trong sách giáo khoa, thì các em học sinh cần luyện tập các bài trong sách bài tập và vở bài tập Sinh học 7. Chuyên mục Giải VBT Sinh học 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 7, được trình bày một cách ngắn gọn, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm bắt bài học nhanh chóng và dễ dàng hơn. Chúc các em học Biện pháp đấu tranh sinh học trang 126, 127 VBT Sinh học 71. trang 126 Vở bài tập Sinh học 7 Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứngTrả lờiBảng. Các biện pháp đấu tranh sinh họcCác biện pháp đấu tranh sinh họcTên sinh vật gây hạiTên thiên địchSử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hạiChuột, Sâu bọ, cua ốcMèo, Gia cầmSử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hạiTrứng sâu xámOng mắt đỏSử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền diệt sinh vật gây hạiThỏVi khuẩn Myoma2. trang 127 Vở bài tập Sinh học 7 Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây lời- Sử dụng cho các loài phân tính. Ví dụ như ruồi- Người ta tiêu diệt hết các con đực để khiến cho các con cái không sinh đẻ ra con được.→ Kết quả các thế hệ sau không được duy hỏi trang 127 VBT Sinh học 71. trang 127 VBT Sinh học 7 Nêu những biện pháp đấu tranh sinh họcTrả lờiSử dụng thiên địch sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại; sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây trang 127 VBT Sinh học 7 Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví lờiTên các biện pháp đấu tranh sinh họcVí dụSử dụng thiên địchSử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễmGây vô sinh diệt động vật gây hạiƯu điểmKhông gây ô nhiễm môi trườngHiệu quả caoHiệu quả caoVề mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông chếNhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Thiên địch phát triển mạnh ảnh hưởng tới loài khácCó thể truyền bệnh cho loài khácCó thể gây mất cân bằng sinh họcChim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo................................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải VBT Sinh học 7 bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh học. Hy vọng đây là tài liệu hay và hữu ích giúp các em học tốt môn Sinh học 7 Giải VBT Sinh 7 bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh học, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu các môn Toán lớp 7, Vật Lý lớp 7... và các Đề thi học kì 1 lớp 7, Đề thi học kì 2 lớp 7... được cập nhật liên tục trên để có kiến thức tổng hợp và đầy đủ về tất cả các bài tập VBT Sinh học 7 bài 58Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 60Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 7 Bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh học ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Sinh học lớp 7 Bài 59 Biện pháp đấu tranh sinh học. Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học

sinh hoc 7 bai 59