so sanh xe innova j va g
Những điểm nổi bật nhất của Innova 2016 so với các bản cũ có thể kể đến như: 7 túi khí. Hệ thống tự động cân bằng điện tử SCV. Hỗ trợ khởi động ngang dốc HAS. Phanh ABS cùng hệ thống tự động phân bổ lực EBD. Màn hình cảm ứng đa năng cho giải trí và hiển thị
Toyota Innova có những điểm nổi bật đáng tự hào mà ít có đối thủ nào có thể sánh bằng. Tại thời điểm bấy giờ chiếc xe còn trang bị đến cả những chi tiết nhỏ như hốc đựng đồ, điều hoà 2 dan lạnh kèm với đầu CD với hệ thông âm thanh 6 đĩa tạo sự thoải mái tối đa cho người ngồi trong xe.
Phiên bản có mức giá dao động từ 250 - 300 triệu đồng. Toyota Innova G dành riêng cho người yêu thích trải nghiệm hệ thống tiện ích hiện đại, giá xe dao động từ 300 - 350 triệu đồng. Toyota Innova V là phiên bản cao cấp, sang trọng nhất với mức giá trên 300 triệu đồng
Toyota Innova là mẫu xe 7 chỗ được coi là thành công nhất với các con số kinh doanh ấn tượng tại thị trường Việt Nam. Các mẫu xe phiên bản J - E - G - V đang ngày càng hoàn thiện và trở nên mạnh mẽ. Nếu bạn là một tay săn các dòng xe 7 chỗ giá rẻ, vậy thì có cách nào để phân biệt các phiên bản này không? CÁCH NHẬN BIẾT CÁC ĐỜI XE INNOVA
Toyota Innova chạy taxi có 2 loại: Loại 1- Innova J: dành riêng cho hãng taxi, option loại này rất nghèo nàn. Sau khi thanh lý, thợ xe mua về và độ lên thành bản G. Nếu không có kinh nghiệm về xe, người mua rất dễ nhầm lẫn.
Toyota innova 2013 phiên bản mới được cải tiến đáng kể, nổi bật là hộp số tự động bốn cấp được trang bị cho phiên bản innova G thay thế cho hộp số sàn 5 cấp giúp khách hàng có thể điều khiển xe thoải mái hơn đặc biệt trong điều kiện giao thông đô thị ngày một đông hơn.
Vay Tiền Online H5vaytien. Innova E và G là 2 trong số 4 phiên bản của mẫu xe Innova tại Việt Nam. Trong đó, Innova E vẫn đang phiên bản “gánh” doanh số cho tất cả các mẫu xe còn lại. Nói như vậy không có nghĩa là Innova chỉ cần 1 phiên bản E là đủ. Nhất là ở thời điểm hiện tại, nhu cầu mua xe Innova được chia ra khá nhiều nhóm nhỏ. Thế nên, điều cần thiết là phải đa dạng ở mẫu xe. Vậy hãy cùng so sánh xem Innova E và G khác nhau, giống nhau như thế nào? Giá xe Toyota Innova 2022 mới nhất Toyota Innova MT có giá 743 triệu Toyota Innova AT có giá 817 triệu Toyota Innova Venturer AT có giá 855 triệu Toyota Innova AT có giá 945 triệu + Xem thêm Đánh giá xe Innova E 2022 + Xem thêm Đánh giá xe Innova Venturer 2022 Liên hệ nhận báo giá xe Innova tốt nhất Mr Minh Innova E và G đều có 4 màu ngoại thất xám, đồng, trắng, bạc để khách hàng lựa chọn. Ngoại thất Về kích thước, Innova E và G hoàn toàn giống nhau khi đều có chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng sáng gầm 178mm. Kích thước này không chỉ giúp cho Innova có sự cao to, bề thế mà còn đảm bảo cho khoang nội thất 8 vị trí ngồi 1 sự rộng rãi, thoải mái. Phần đầu xe, cả Innova E và G đều sửu dụng những thiết kế đơn giản cùng các trang bị mang tính thực dụng. Điều đó cho thấy 2 phiên bản này chỉ dừng lại ở mức tiêu chuẩn chứ không thể đạt tầm cao cấp. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt hình lục giác khá to bản, đây là thiết kế quen thuộc trên các phiên bản Innova 2022. Lưới tản nhiệt này mang lại sự trẻ trung cũng như chút ít nét thể thao cho đầu xe. Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước với bóng chiếu halogen. Cụm đèn này chỉ có thể cân bằng góc chiếu bằng tay. Tuy nhiên, nếu xét về độ sắc sảo, tinh tế thì “đôi mắt” của 2 phiên bản này cũng đủ khả năng làm “rụng tim” bất cứ khách hàng nào. Đèn sương mù của Innova E và G cũng không quá cầu kỳ, góc cạnh nhưng vẫn tạo được sự cân bằng cũng như bổ sung đáng kể lượng ánh sáng trong các điều kiện thời tiết xấu. Ngoài ra, phía đầu xe Innova E và G còn có cản trước khá to bản, hầm hố, mang đúng “thương hiệu” xe đa dụng. Ở phần thân, Innova E và G tiếp tục có sự giống nhau về thiết kế, trang bị. 2 phiên bản này đều sử dụng bộ mâm đúc 16inch, 5 chấu đôi khỏe khoắn. Tuy nhiên, người dùng có lý do truy vấn rằng tại sao giá Innova G cao hơn mà cái gì cũng giống bản E. Thì đây, sự khác nhau là ở ngay phần thân này. Cả Innova E và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ. Nhưng bản E chỉ có chức năng chỉnh điện. Ngoài chức năng đó bản G còn có thêm chức năng gập điện tiện lợi và có kiểu đèn chào mừng bắt mắt. Ở phần đuôi xe, Innova E và G lại coppy lẫn nhau cả về thiết kế lẫn trang bị. Theo đó, 2 phiên bản này sử dụng thiết kế kiểu chữ L cứng cáp cho cụm đèn hậu của mình. Thiết kế này không chỉ đảm bảo cảnh báo an toàn cho các xe cùng chiều mà còn tăng thêm độ chắc chắn, bề thế cho đuôi xe. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này còn có đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten vây cá mập và cản sau. Tất cả những chi tiết này đều góp phần tạo nên 1 đuôi xe Innova bề thế, vững chãi. Nội thất Trang bị trong khoang nội thất của Innova G “ngon” hơn hẳn phiên bản E. Điều đó được thể hiện ở hệ thống tiện nghi hiện đại với đầu DVD, màn hình cảm ứng 7inch, các cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Trong khi đó, dù cũng có 6 loa nhưng Innova E chỉ có đầu CD cùng các cổng kết nối USB, AUX mà thôi. Không chỉ vậy, Innova G còn được trang bị hệ thống điều hòa tự động, còn trang bị tương tự của bản E chỉ là chỉnh tay. Bên cạnh đó, cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Innova G cũng nhỉnh hơn với kiểu optitron còn trang bị của bản Innova số sàn chỉ là kiểu analog. Do đó, dù cả 2 phiên bản này đều có chung thiết kế với 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình đa thông tin chính giữa. Tuy nhiên, màn hình đa thông tin của bản G là màn hình TFT còn màn hình của bản E là kiểu đơn sắc. Tuy vậy thì cả 2 cụm thiết bị này đều cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái. Innova E và G đều có 8 vị trí ngồi, nhưng bản G có vẻ êm hơn chút ít với chất liệu nỉ cao cấp, hơn bản E 2 chữ “cao cấp”. Tuy nhiên, về tính tiện nghi thì cả 2 phiên bản này đều khá giống nhau. Cụ thể là ghế lái của 2 xe đều có khả năng chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế 2 gập 6040, hàng ghế 3 gập 5050. Ở khoang nội thất này, duy chỉ có phần tay lái của 2 phiên bản là hoàn toàn giống nhau. Cụ thể, tay lái của 2 phiên bản này đều là kiểu 3 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh đa thông tin tiện lợi. Cùng với đó, tay lái này còn được trợ lực thủy lực và có khả năng điều chỉnh 4 hướng, giúp việc bẻ lái của người lái thêm nhẹ nhàng, chính xác. Vận hành Tuy được phân định “đẳng cấp” khác nhau nhưng cả Innova E và Innova G số tự động đều dùng chung khối động cơ. Đó là động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xy lanh, 16 van biến thiên, đạt công suất tối đa 136 mã lực tại 5600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại tại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Điểm khác nhau có lẻ là duy nhất ở phần hệ thống vận hành của 2 phiên bản này chính là hộp số xe. Innova E sử dụng hộp số sàn 5 cấp còn bản G được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Và rõ ràng là hộp số sàn có tính tiện lợi, dễ sử dụng hơn. Cả Innova E và G đều có chung hệ thống phanh đảm bảo an toàn. Theo đó, 2 xe đều có trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TRC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA. Bên cạnh đó, 2 chiếc MPV này đều có 3 túi khí để đảm bảo an toàn cho người dùng. Như vậy, có thể thấy cả Innova E và G đều khá thực dụng nhưng dẫu sao với số tiền bỏ ra cao hơn, khách hàng cũng đã nhận được nhiều hơn ở bản G. Trên thực tế, Innova E và G đều rất phù hợp với kiểu xe chạy dịch vụ lẫn phục vụ mục đích cá nhân. Thế nên, đây chính là 2 phiên bản chủ lực trong chiến lược thống trị phân khúc MPV của Innova tại Việt Nam. Liên hệ nhận báo giá xe Innova tốt nhất Mr Minh Tham khảo thêm Hướng dẫn thủ tục mua xe Innova trả góp từ A-Z
Về cảm quan bên ngoài, 2 phiên bản Innova G và V số tự động có đôi chút khác biệt. Dễ nhận thấy là đầu xe Innova có đèn cốt LED dạng thấu kính, gương chiếu hậu và tay nắm cửa ngoài đều được mạ crom sáng bóng, bộ lazang cỡ lớn 17 inch đẳng cấp hơn so với đèn halogen, các chi tiết cùng màu thân xe và lazang 16 inch của Innova G. Thông tin Giá xe Toyota Innova 2023 mới nhất So sánh Toyota Innova và 2016 phiên bản số tự động Cụm đèn trước của mẫu Toyota Innova V có hỗ trợ thêm tính năng tự động bật/ tắt và điều chỉnh góc chiếu tự động. Trong khi đó bản Innova G là loại halogen truyền thống, và nếu muốn chỉnh góc chiếu thì người lái phải “tự thân vận động” bằng tay. Nội thất cũng có sự khác biệt khá rõ nét, Innova số tự động toát lên vẻ sang trọng từ các chất liệu mà nó được gia công. Đầu tiên phải kể đến tay lái. Bộ phận này được bọc da và ốp gỗ rất tinh xảo, cảm giác cầm đã tay hơn vô lăng bằng nhựa urethane của bản G. Innova nội thất ghế da, trong khi ghế nỉ cao cấp Ghế ngồi trong cabin Innova V được bọc da, cảm giác tinh tế và dễ chịu, còn bản G chỉ dừng lại ở chất liệu nỉ cao cấp nên ngồi lâu khá bí hơi. Hàng ghế thứ 2 của bản V là dạng ghế rời có tựa tay, sang trọng hơn so với băng ghế gập 6040 truyền thống trên bản G. Tài xế ngồi trên bản V sẽ cảm thấy thoải mái hơn vì ghế hỗ trợ chỉnh điện 8 hướng giúp tối ưu tư thế cầm lái. Ghế lái bản G chỉ cho phép chỉnh 6 hướng bằng tay. Tất cả các khung cửa trên Innova V đều hỗ trợ chỉnh điện một chạm tiện lợi và chống kẹt an toàn. Ở bản G, các tính năng này chỉ dành cho cửa sổ phía tài xế. Cả 2 mẫu xe đều trang bị điều hòa tự động 2 dàn lạnh, tuy nhiên nếu mong muốn trải nghiệm sống động hơn thì dàn DVD 1 đĩa với màn hình cảm ứng 7 inch trên bản V sẽ thỏa mãn hơn bộ CD trang bị cho bản Innova G số tự động. Không chỉ dừng lại ở đó, Innova V hỗ trợ kết nối HDMI, đầu đọc thẻ nhớ và điều khiển bằng giọng nói – những tính năng lần đầu xuất hiện trên dòng xe và chắc chắn sẽ mang đến trải nghiệm mới lạ và tiện dụng hơn cho người dùng, điều mà Innova G không có được. Một điểm mạnh khác của bản V đó là trang bị chìa khóa thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm và mở cửa thông minh. Không còn chìa khóa truyền thống, tất cả những gì cần làm là đến gần xe và bấm nút, “việc còn lại cứ để Innova V lo”. Khả năng vận hành của 2 mẫu xe Innova là tương đương nhau khi đều trang bị cùng kiểu động cơ xăng, dung tích lít, tích hợp công nghệ VVT-i kép, sản sinh công suất 137 mã lực và momen xoắn có thể đạt đến 183 Nm, cùng kiểu hộp số tự động 6 cấp, cùng hỗ trợ 2 chế độ tiết kiệm ECO và mạnh mẽ POWER, do đó mang đến cảm giác lái và mức tiêu thụ nhiên liệu tiết kiệm không khác nhau là bao. Innova trang bị lazang 17inch, trong khi đó phiên bản G và E trang bị lazang 16inch Cả 2 mẫu xe đều có cấu tạo phanh trước – sau là dạng đĩa thông gió – tang trống. Tương tự, hệ thống treo cũng được cải tiến với treo trước kiểu tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng, treo sau thiết kế liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Rõ ràng là khi so sánh 2 phiên bản này mà không nói về độ an toàn là một thiếu sót lớn. Ngồi trên Innova V thì an tâm hơn bản G. Cụ thể là bản Innova có đến 7 túi khí trong khi bản G chỉ có 3 túi khí. Innova V cũng được trang bị đầy đủ hơn, với các tính năng mà bản G không có được Hệ thống cân bằng điện tử và Hỗ trợ khởi động ngang dốc, giúp lái xe ổn định hơn khi vào cua cũng như di chuyển trong địa hình dốc. Giá xe Innova G và V chênh lệch khoảng 130 triệu khiến nhiều khách hàng băn khoăn rất nhiều khi chọn lựa giữa hai dòng này Với mức Giá xe Toyota Innova hai bên G và V chênh lệch đến gần 130 triệu đồng Innova V có giá 995 triệu đồng, trong khi Innova G giá chỉ 859 triệu đồng, đẳng cấp đã đứng về phía bản V. Nếu chỉ cần một chiếc xe rộng rãi với tiện nghi vừa phải và tiết kiệm nhiên liệu thì bản G sẽ là lựa chọn phù hợp với mức ngân sách “dễ thở” hơn Innova V. Tham khảo Giá xe Toyota tại Toyota Tân Cảng
Ngày nay, thương hiệu xe đến từ Nhật Bản Toyota Innova ngày càng được mọi người chú ý, với mức giá thực sự khá hợp lý cùng những ưu thế từ thiết kế ngoại thất đến nội thất đặc biệt vì thế nó luôn là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng Việt. Tuy nhiên tại thị trường Việt Nam có nhiều biến thể, sau đó được chia thành 4 biến thể phụ chính đó là Innova V hàng đầu, Innova G tầm trung, Innova E, và Innova J. Trong đó, hai biến thể Innova G và V là 2 phiên bản chỉ cách nhau có 1 bậc trong gia đình Innova Việt Nam. Đây được cho là hai dòng xe được ưa chuộng và được sử dụng nhiều bởi tính tiện dụng và động cơ mạnh mẽ mà nó mang lại. Nếu 2 sự lựa chọn Innova này đang khiến bạn quay cuồng. Đừng lo lắng, hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu trong nội dung bài viết dưới đây so sánh Innova E và G sử dụng trong gia đình nên chọn phiên bản MPV nào, để đưa ra sự lựa chọn hoàn hảo nhất về một con xe ưng ý. So sánh Toyota Innova G và E về giá bán trên thị trường Innova được mọi người biết đến như đứa cong cưng của thương hiệu Toyota. Những chiếc xe này mang đến sự hài lòng cho mọi khách hàng không những về thiết kế kế bên ngoài hiện đại mà còn về hiệu suất lại mạnh mẽ mà nó mang lại. Điều này cũng chính là lí do là Innova luôn là dòng xe đứng đầu trong bảng xếp hạng những chiếc xe hơi bán chạy nhất mọi thời đại. Nhìn chung, cả phiên bản E và G đều có ưu thế về khả năng vận hành tối ưu cũng như tiết kiệm nhiên liệu mà nó mang lại, điều mà người dùng nào cũng quan tâm. Phiên bản Giá niêm yết Giá lăn bánh tạm tính Innova 971 Innova Venturer 879 946 Innova 847 912 Innova 771 831 Xét về mức giá xe Innova năm 2021 thì phiên bản thấp hơn chúng chênh lệch khoảng 50 đến 60 triệu đầu, tùy thuộc và thiết kế động cơ hay chế độ số đặc biệt. Điều này được chứng minh cụ thể như, dòng Innova E sử dụng số tay 5 cấp, trong khi phiên bản G sử dụng số tự động 6 cấp. Đồng thời, còn rất nhiều điểm khác biệt về thiết kế đến tiện nghi nội thất bên trong. Sự khác biệt về kích thước và khung gầm của Innova phiên bản G và E Về kích thước, tất cả các biến thể Innova có chiều dài mm, rộng mm và cao mm. Tất cả đều có chiều dài trục cơ sở mm, khoảng sáng gầm 178 mm. Kiểu dáng năng động nhưng có kích thước thuôn nhỏ để có thể dễ dàng di chuyển trên các con đường đông đúc. Chính những điểm ấn tượng này đã lôi cuốn nhiều tín đồ của Toyota đã lựa chọn Innova làm người đồng hành. Khoảng sáng gầm xe có kích thước 177mm, đây được cho là chỉ số hoàn hảo cho các dòng xe SUV hiện nay. Nó không quá cao cũng không quá thấp vẫn đẩm bảo được khả năng di chuyển vận hành khi đi qua đoạn có địa chỉnh trắc trở, không bị chạm hầm. So sánh về thiết kế ngoại thất Innova phiên bản G và E Ngoại thất luôn là yếu tố đầu tiên, một trong những điều dẫn đến quyết định có nên sở hữu nó hay không. Mang những đặc điểm chung với thiết kế bên ngoài, cả hai phiển bản E và G có vẻ ngoài ngoại thất tương đối giống nhau. Phần đầu xe được thiết kế khá đơn giản. Khi so sánh Innova E và G có thể thấy cả hai phiên bản này đều được ưu ái đầu tư hình ảnh tương đối giống nhau. Lưới tàn nhiệt hình lục giác mang đến một phong cách thể thao và đẳng cấp cho của phiên bản E và G. Đồng thời khoảng cách giữa các tấm nan lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng, chính những điều này làm tăng hoạt động của bộ lưới để nhiệt độ do động cơ đốt trong tỏa ra được giải phóng tối đa. Cụm đèn đước có hình khối vuông, các thiết này có sự khác biệt ở một số dòng SUV khác có kiểu mắt hổ hất lên. Đèn LED cơ chiếu sáng thông minh, tích hợp đè sương mù hỗ trợ đi buổi tối. Đuôi xe Đuôi xe với những đường nét thẳng vuông được thiết kế tinh tế, chính điều này giúp xe được cân bằng trong khi chuyển động với điều kiện thời tiết xấu. Đồng thời, giống như mặt trước đèn sau được thiết kế nội thất khối dạng vuông. Những thiết kế này mang mang lại cho toàn bộ phần sau xe hút mắt và đẳng cấp hơn. Cùng với đó, phiên bản E và G được phân biệt bởi ký hiệu phía hông bên phải của xe. Thân xe Bộ mâm đĩa 16 inch 5 chấu khỏe khoắn thể thao, thu hút từ cái nhìn đầu tiên. Điểm khác biệt của hai phiên bản E và G phần ngoại thất còn có thể kể đến đèn chiếu hậu được tích hợp đèn rẽ, trong khi bản E được tinh chỉnh bằng điện thì bàn G được tích hợp gập điện. Đây được xem là điểm nổi bật hơn so với những chiếc xe số tự động. Nội thất tinh tế sang trọng, tiện nghi Khi so sánh hai phiên bản Innova E và G chúng ta có thể thấy nội thất trên hai chiếc xe này không có qua nhiều khác biệt. Tiện nghi thiết bị Trước hết chúng ta hãy xem xét trên phiên bản G, ngay khi bước xe bạn sẽ nhận được trang thiết bị tiện nghi đầy đủ đáng chú ý. Sự xuất hiện của đầu DVD 1 đĩa cùng các tiện nghi và màn hình thông tin giải trí cảm ứng 7inch, giúp những hành khách trong xe được trải nghiệm có tiện nghi giải trí thú vị. Chưa hết, trên phiên bản này còn đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth cùng 6 loa kết nối. Trong khi đó, trên phiên bản E bạn chỉ nhận được đầu VD và các cổng kết nối. Truy nhiên, đây là là lựa chọn hoàn hảo cho những người không có thói quen xe những hình ảnh ngay tại trong xe. Điểm khác biệt đến từ hệ thống điều hòa. Trong khi Innova bản G sở hữu lên đến 2 dàn lạnh điều hòa độc lập thì bản E sở hữu điều khiển chỉnh tay thủ công. Tuy nhiên, hiệu xuất của hai hệ thống điều hòa này là giống nhau, nó mang đến một bầu không khí trong lành mát mẻ cho mọi hành khách ngồi trên xe. Khoang lái Khoang lái trên bản G được trang bị theo kiểu optitron để tạo nên sự khác biệt của dòng xe này so với các phiên bản khác. Cũng tại khu vực khoang lái thì bản E chỉ được đầu tư dạng điều dỉnh Anolog. Điều này dẫn đến việc khả năng phụ vụ của bản G chắc chắn sẽ "ăn điểm" nổi bật hơn bản E. Nếu đặt lên bàn cân để so sánh, Innova E và G thì có thể dễ dàng nhận thấy khoang lái của bản G được trang bị sang trọng hơn, trong khi đó bản E thì đơn giản và nhẹ nhàng. Tuy nhiên, hãy xem xét đến sự giống nhau trên bản E va G khi chạm vào vô-lăng của hai phiên bản. Cảm giác đầu tiên là sự chắc chắn và nhẹ nhàng vì tai lái của hai phiên bản này đều được làm bằng chất liệu bằng chất liệu urethane cao cấp. Có thiết kế kiểu 4 chấu cũng như tích hợp thêm các phím điều chỉnh âm thanh, chế độ rảnh tay để mang đến cho người lái lại sự chắc chắn, nhẹ nhàng, an toàn và tiện lợi. Cùng tầm nhìn về hướng tay lái thì bảng đồng hồ sẽ giúp người lái kiểm soát được nhiều vấn đề từ chiếc xé cưng của ví dụ như điều chỉnh tốc độ, theo dõi lượng nhiên liệu hay rẽ hướng.... Với bảng đồng hồ này, người lái có thể kiểm soát được bất kỳ thay đổi nào và kiểm soát một cách nhanh chóng để đưa ra hướng xử lý. Và bảng đồng hồ này được lắp đặt và thiết kế trên cả hai mẫu xe Innova E và Ghế ngồi Đến phần gế lái thì cả hai phiên bản Innova G và E đều được trang bị ghế kiểu ghế lái được bọc nhỉ và có thể điều chỉnh được tám hướng linh hoạt đồng thời mang đến sự thoải mái nhất cho khách hàng. Tuy nhiên, chỉ có riêng bản G số sàn bạn sẽ nhận được hay tùy cọn về màu sắc ghế "nâu hoặc đen". Trong khí đó bản E chỉ có một tùy chọn duy nhất là màu nâu. Về sức chứa cả hai phiên bản đều có đủ 8 chỗ ngồ, tuy nhiên trên bản G bạn sẽ thấy sự hiện hiện của bện tỳ tay hay kệ để ly ở hàng gế thứ hai cùng đèn trần đẹp mắt. Khoang chứa hàng Innova từ lâu đã là một mẫu xe gia đình mà nhiều nười lựa chọn. Chiếc xe đủ lớn để phục vụ cả gia đình trong những chuyến đi dã ngoại hay những buổi miệt mài khi đi shopping và hàng đống hàng hóa, bạn lo ngại là chiếc xe của mình có đủ lớn để chở tất cả. Hãy yên tâm khi bạn sở hữu một chiếc Innova vì cả hai bản E va G đều có khả năng chỉnh ghế linh hoạt, sẽ tạo ra được khoảng trống lớn phụ vụ cho việc để hành lý. Theo đó hàng ghế thứ 2 có thể gập lại linh hoạt 6040 chỉnh cơ 4 hướng là trượt – ngã hay hàng ghế thứ 3 có thể gập 5050 gập sang 2 bên để giúp tăng thêm diện tích khu vực để đồ dùng cho Quý khách. So sánh động cơ của Innnova và Innova Đây được cho là hai phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe SUV dành cho gia đình của thương hiệu Toyota. Trước hết chúng ta hãy xem xét về điểm giống nhau khi cả hai chiếc xe đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC 4 xi lanh,16 van biến thiên. Sản sinh ra công suất tối đa đạt 136 mã lực và mô men xoắn đạt 183mm. So sánh cả hai phiên bản Innova E và G thì trong khi bản E được trang bị hộp số sàn 5 cấp thì bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. Khi đang di chuyển trên đường, bạn sẽ cảm nhận được sự khác biệt rõ rệt của hai mẫu xe này. Đó chính là với chiếc xe Innova phiên bản số sàn sẽ đi kèm với hộp số tay 5 cấp. Việc này yêu cầu bạn sẽ phải đặt 1 tay ở cần số để thực hiện thao tác điều chỉnh số khi di chuyển. Thoạt đầu, nghe có vẻ hơi bất tiện như chưa hẳn nó gây ra cảm giác "nhàm chán" khi lái, chính điều này sẽ mang lại cho bạn một cảm giác lái tốt hơn cũng như chứng tỏ được đẳng cấp của "một tay lái" thực thụ. Còn với chiếc Innova như đã nói ở trên, xe sẽ được trang bị hộp số tự động 6 cấp. Bạn sẽ nhận được sự thoải mái khi không cần phải quan tâm đến việc chuyển số, điều này sẽ giúp bạn tập trung hơn và việc quan sát và điều khiển xe. An toàn trên Innova và Innova Một điểm tương đồng của Toyota Innova G và Innova E chính là hệ thống an toàn. Nhận xét chung thì cả hai mẫu xe đều được trang bị hệ khung xe với kết cấu GOA chất liệu Inox, để đảm bảo khả năng chống ăn mòn giảm thiểu tối đã lực tác động lên khoang hành khách nhằm đảm bảo cho người sử dụng. Cùng với đó, nhằm để hạn chế chấn thương ngực cho tài xế khi có và chạm một tính năng "tự đổ ngã của cột lái" đã được trang bị trên cả hai chiếc xe. Điểm tiếp theo được nói đến chính là bộ phận an toàn chính là phanh. Innova G và bản E số sàn cũng được trang bị các thiết bị công nghệ giống nhau. Điều tuyệt vời khi cả hai đều sử dụng hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD giúp phân bổ hợp lý lực phanh lên các bánh xe, nâng cao hiệu quả phanh. Ngoài ra, điểm chung tiếp theo có thể kể đến là hệ thống chống bó cứng phanh ABS giúp bánh xe không bị bó cứng, linh hoạt để né tránh các chướng ngại vật. Bên cạnh đó, Innova và cũng được trang bị hệ thống hỗ trợ lực phanh cấp BA, chức năng này rất phù hợp với những người mới biết lái xe hay dễ mất bình tĩnh trong các trường hợp bất ngờ khi ngồi sau tay lái. Chưa hết, hai mẫu xe này còn được trang bị thêm hệ thống cân bằng điện tử kiểm soát lực kéo. Trên xe còn được trang bị 3 túi khí nhằm bảo vệ toàn bộ hành khách và người lái khi có sự cố tai nạn va chạm. Kết luận Toyota Innova bản G và E đều sở hữu 8 chỗ ngồi và các thông số liên quan đến kích thước giống nhau. Toyota Innova là chiếc xe MPV sở hữu không gian nội thất rộng lớn và thoáng mang lại cảm giác ngồi trên xe thoải mái trong những chặng đường dài. Cả hai bản đều có thể sử dụng với mục đích kinh doanh. Tuy nhiên với Innova E khách hàng nhanh thu hồi vốn hơn so với Innova G và ưu điểm của Innova G là có không gian nội thất sang trọng hơn. Ngoài ra, nếu bạn lựa chọn xe với mục địch gia đình thì chiếc Innova G phù hợp hơn cả. Vì chiếc xe này sở hữu không gian nội thất sang trọng hơn, cùng nhiều tiên nghi phục vụ cho cả hành khách và người lái. Gia đình bạn sẽ có những chuyến đi picnic vui vẻ và an toàn trên mọi cung đường. Trên đây là tư vấn và so sánh Innova E và G chi tiết nhất đưa ra lời khuyên cho bạn và gia đình khi quyết định mua xe. Mong rằng, với những thông tin hữu ích này bạn sẽ chọn được bản thiết kế phù hợp nhất. Hãy theo dõi để được cập nhật liên tục về tin tức hàng ngày về thị trường, cũng như giá xe ô tô, giá xe tải . Đồng thời, tại đây chúng tôi chia sẻ những kinh nghiệm và đưa ra nhưng lời khuyên hữu ích, hay những bài viết về đánh giá xe một cách chi tiết nhất để bạn có thể tham khảo trước khi quyết định sở hữu một chiếc xe mới.
Mua Xe Tốt Nếu bạn không biết nên lựa chọn dòng xe nào thì những so sánh Innova G và V dưới đây chắc chắn sẽ mang đến cầu trả lời chính xác G và V đều là những phiên bản xe hàng đầu trong thương hiệu xe gia đình Việt. Thế nhưng ở mỗi dòng xe đều có những khoảng cách về thiết kế khá nổi bật mang đến những điểm so sánh Innova G và V rõ rệt. Tùy vào nhu cầu cũng như mong muốn của bạn có thể lựa chọn dòng xe trung cấp hoặc cao cấp đến từ thương hiệu Toyota Innova chất sánh giá bánTừ khi ra mắt innova của hãng Toyota đã mang đến một làn sóng mới cho những dòng xe gia đình chất lượng. Với doanh số ngất ngưởng cùng số lượng người mua ngày càng nhiều thì đây đang tự tin là dòng xe bán chạy hàng đầu tại Việt Nam trong mấy năm gần phân khúc xe MPV thì Innova V được biết đến là một phiên bản cao cấp và thể hiện được sự đẳng cấp vượt trội của hãng xe danh tiếng mang đến cho thị trường những con cái nhìn mới về một dòng xe chất lượng. Trong khi đó, mức giá ô tô Innova 2023 phiên bản sẽ dao động trong khoảng 930 – 971 khác biệt đầu tiên khi so sánh Innova G và V sẽ là mức giá. Nhìn chung thì 2 dòng xe sẽ có mức giá chênh nhau khoảng 124 triệu. Đây cũng là một con số không hề nhỏ để thể hiện sự đẳng cấp và hiện đại hơn cả của dòng xe Innova thêm >>> So sánh xe Innova và XpanderSo sánh ngoại thấtKích thước xeTrước tiên sẽ nhắc đến kích thước xe và gần như 2 dòng xe không có điểm khác biệt đều sở hữu chiều dài 4735mm, chiều rộng 1830mm và chiều cao 1795mm. Đây cũng được coi là kích thước tiêu chuẩn để làm nên một thương hiệu xe ở phân khúc MPV như hiện xeKhi quan sát nếu bạn không để ý kỹ thì sẽ rất khó để nhận ra sự khác biệt. Bởi cả 2 phiên bản xe đều sử dụng chung 1 thiết kế lưới tản nhiệt hình lục giác bản to và góc cạnh. Thiết kế này sẽ đảm bảo giữ được nét trẻ trung và sang trọng cho mẫu nhiên, nếu bạn soi kỹ thì sẽ nhận thấy sự khác biệt đến từ cụm đèn soi trước. Trong khi Innova phiên bản V sử dụng đèn chiếu sáng dạng Led cùng thêm nhiều tính năng tự động thì đèn phiên bản G lại chỉ sử dụng bóng chiều halogen mà chi tiết đèn sương mù thì 2 phiên bản cũng khá giống nhau đều tạo nên sự cân đối và tăng thêm điểm nhấn cho đầu xe. Ngoài ra thì cản trước hầm hố cùng đường dập nổi trên nắp capo cũng sẽ giúp tăng thêm nét cuốn hút với người xeTiếp đến khi so sánh Innova G và V sẽ không thể bỏ qua phần đuôi xe. Ở cả 2 dòng xe đều tiếp tục sử dụng chung thiết kế đó chính là chi tiết cụm đèn hậu kiểu chữ L cứng cáp với thiết kế bản to cùng khả năng cảnh báo đó, người lái có thể an tâm hơn mỗi khi di chuyển trên các tuyến đường vì luôn quan sát được chiều phía sau xe. Bên cạnh đó, hai chiếc xe này còn có đèn báo phanh trên cao, ăng ten vây cá mập cùng cản sau to bản hiện khảo >>> So sánh Innova và Ford Everest mớiSo sánh nội thất và tiện nghiKhoang nội thấtTại đây sẽ xuất hiện thêm nhiều điểm khác biệt rõ ràng hơn, cụ thể như Innova G có thiết kế 8 vị trí ngồi trong khi đó V chỉ còn 7 chỗ. Số lượng chỗ ít hơn những tính năng tiện ích được trang bị hiện đại hơn rất phiên bản Innova G số tự động thì tất cả ghế ngồi đều được bọc da cao cấp cùng khả năng chính điện 8 hướng cho ghế lái xe thông minh. Nhờ đó sẽ mang đến những trải nghiệm tuyệt vời cho người lái mỗi khi ngồi lên khi đó, phiên bản Innova G lại chỉ là ghế bọc nỉ cùng ghế lái điều chỉnh tay 6 hướng thôi. Còn về các chi tiết ghế khác cũng không có nhiều sự thay đổi như ghế khách trước điều chỉnh tay 4 hướng và hàng ghế 2,3 đều có thể gấp gọn vô cùng tiện cả 2 dòng xe đều được thiết kế tay lái hình dạng 3 chấu kết hợp cùng các nút điều chỉnh đa thông tin cùng khả năng điều chỉnh 4 hướng và được trợ lực thủy lực. Tuy nhiên, trên phiên bản xe Innova V 2023 sẽ còn thêm chi tiết mạ vàng tăng thêm độ sáng cho nghiCụm đồng hồ lái xe của Innova G và V cũng giống hệt nhau với thiết kế 2 vòng tròn 2 bên và 1 màn hình TFT inch chính giữa. Cụm thiết bị này sẽ cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, hỗ trợ tối đa cho người lái mỗi khi điều khiến xe và di chuyển trên phần bảng taplo thì phiên bản V Innova có phần hiện đại hơn khi xuất hiện thêm các chi tiết ốp gỗ, mạ viền bạc sang trọng. Cùng với đó còn được tích hợp thêm đầu DVD, các giắc kết nối và 6 loa. Trong khi đó, khi so sánh Innova G và V thì dòng V lại chỉ được trang bị 4 loa mà ra còn phải kể đến hệ thống điều hoà của phiên bản Innova V có phần cao cấp hơn với chức năng điều khiển tự động trong khi G vẫn phải sử dụng điều chỉnh tay truyền cạnh đó, còn có thêm các ưu thế về tính năng hiện địa như khởi động bằng nút bấm, hệ thống đàm thoại rảnh tay, khoá cửa từ xa, … mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng xe di chuyển trên các cung đường với điều kiện địa hình khác sánh động cơ, vận hành và an toànVận hành, động cơỞ phiên bản V và G đều sử dụng chung 1 khối động cơ mang tên 1TR-FE với thiết kế 4 xi lanh thẳng hàng cùng 16 van biến thiên. Động cơ này khi hoạt động sẽ đạt mức công suất tối đa tương ứng là 136 mã lực tại 5600 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút. Không chỉ có thế mà cả hai phiên bản còn đều trang bị hộp số tự động 6 cấp hiện an toànHệ thống đảm bảo an toàn của 2 dòng xe chỉ khác nhau về số lượng túi khí cùng thiết kế camera lùi. Cụ thể như, Innova V được trang bị 7 túi khí cùng camera lùi thì ở phiên bản G lại chỉ có 3 túi lại thì các trang bị đều giống như về hệ thống phanh mang đến sự an toàn tối đa cho người lái khi sử dụng như phanh trước dạng phanh đĩa, phanh sau tang trống, hệ thống chống bó phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, …Sử dụng gia đình chọn Innova G hay VVới những điểm khác biệt không quá nhiều sẽ thật sự khó để khách hàng có thể quyết định lựa chọn 1 trong 2 dòng xe này. Tuy nhiên, yếu tố quyết định đến sự lựa chọn cuối cùng của bạn sẽ còn phụ thuộc vào mong muốn cũng như nhu cầu về dòng xe mà bạn muốn có thậm chí các chuyên gia về xe còn đùa rằng nếu xảy ra cuộc chiến nội bộ thì chắc chắn Innova V sẽ đè chết phiên bản G. Tuy nhiên, đó sẽ là điều không thể bởi cả 2 phiên bản đều được ví như anh em thân thiết với nhau chỉ là sự xuất hiện của 2 chiếc MPV sẽ mang đến thêm nhiều sự lựa chọn hơn cho khách hàng mà rằng với những thông tin về so sánh xe Innova G và V trên đây sẽ giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức và đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất. Hiện nay, cả 2 phiên bản G và V đều là những sự lựa chọn hàng đầu cho các gia đình Việt khi muốn tìm kiếm dòng xe gia đình cao khảo >>> So sánh Innova V và Venturer
Toyota Innova là mẫu xe 7 chỗ được coi là thành công nhất với các con số kinh doanh ấn tượng tại thị trường Việt Nam. Các mẫu xe phiên bản J – E – G – V đang ngày càng hoàn thiện và trở nên mạnh mẽ. Nếu bạn là một tay săn các dòng xe 7 chỗ giá rẻ, vậy thì có cách nào để phân biệt các phiên bản này không? CÁCH NHẬN BIẾT CÁC ĐỜI XE INNOVA Dưới bài viết này, Blog Nắng Vàng xin chia sẻ một số điều cơ bản để phân biệt các phiên bản của dòng xe Innova. Một trong các mẫu hay bị mọi người nhầm lẫn đó là J & G. Nắm rõ các phiên bản trong lòng bàn tay, chắc chắn bạn sẽ mua được chiếc xe với giá xe ô tô rất hợp lý, theo dõi nhé ! Toyota Innnova phiên bản 2014 1. Lịch sử đời xe Toyota Innova Mốc thời gian Phiên bản Đặc điểm Giá bán 2006 G và J Ngoại hình có nét đặc trưng đó là lưới tản nhiệt có hình dạng 1 thanh ngang, ở các đời sau có thay đổi đôi chút. Phiên bản G và J, đều sử dụng số sàn Phiên bản G là phiên bản cao cấp với ghế da, nội thất giả gỗ, mâm đúc, 2 dàn lạnh Phiên bản J là phiên bản thấp cấp được các hãng taxi mua nhiều nhất với ghế nỉ, mâm sắt, 1 dàn lạnh. Bản G Bản J 2008 V Ngoại hình có thay đổi về thiết kế lưới tản nhiệt có hình dạng 2 thanh ngang, so với 1 thanh ngang ở đời 2006. Cụm cản trước có khoét thêm lỗ ngay giữa phần cản. Đèn xi nhan tích hợp với gương chiếu hậu, đường chỉ chạy trên cửa làm điểm nhấn Phiên bản V sử dụng hộp số tự động 4 cấp Bản G Bản V 2012 Ngoại hình được thay đổi nhẹ, cụm đèn là chi tiết thay đổi dễ nhận ra nhất ở đời Innova 2012 Đèn được thay đổi kiểu dáng, góc cạnh hơn nhìn hiện đại hơn Nội thất cũng được giữ nguyên, không thay đổi nhiều. Cụm lưới tản nhiệt được thay đổi, hình dạng 3 thanh ngang Bản J Bản G Bản V 2013 Thêm ABS cho bản J, thêm cảm biến de cho bản E và G Hệ thống chống bó cứng phanh cho tài xế trong những tình huống phanh khẩn cấp. Bản V 2014 Thay đổi kiểu dáng bánh mâm, tiếp tục tăng giá bán Nâng cấp kiểu dáng bánh mâm, bảng đồng hồ, thêm màn hình hiển thị đa thông tin. Bản J Bản E Bản G Bản V 2016 Thay đổi lột xác về ngoại hình chiếc xe Innova Về động cơ thì vẫn như cũ nhưng có gắn thêm một trục cam biến thiên, khung sườn có thêm 66 mối hàn Bản V Bản G Bản E 2019 Giữ giá và không thay đổi nhiều về mặt ngoại hình cũng như nội thất Cách nhận biết các đời xe innova mới nhất 2. Cách phân biệt xe Innova bản J và G Innova J Innova G Cần gạt mưa không có Cảm biến lùi không có Phun nước gạt mưa kính phía sau không có bảng đồng hồ mầu mầu trắng mầu đỏ Bóng túi khí không có Cần số mầu trắng mầu sữa Dàn điêu hòa 2 hàng ghế phía trước 3 hàng ghế Nội thất mầu đen mầu sữa Trần xe trần thường không có lỗ cửa gió hệ thống cửa gió Cửa kính điện Cơ tự động Nấc gạt mưa điều khiển 2 nấc cơ bản 3 nắc, hệ thống điều chỉnh nhanh chậm chiếc gạt mưa và hệ thống phun mưa, rửa kính đằng sau Phanh ABS 4 phanh tang trống và không có ABS 2 phanh tang trống và 2 phanh ABS Innova J là một dòng xe cơ bản nhất của hãng, không có thiết kế gì nổi bật, nội thất sơ sài và đặc biệt, chiếc xe này thường được các hãng taxi đặt mua… ⇒ Tham khảo thêm Kích thước xe bán tải Ford Ranger – So sánh cùng Toyota Hilux Innova J nâng lên G liệu có đáng mua? Vì lợi nhuận nên một số người đã nâng cấp phiên bản J lên G nhằm bán xe được giá cao và người mua sẽ không biết. Một chiếc xe độ lên phiên bản G một khi đã hỏng hóc thì việc sửa sẽ liên tục, liên tục sửa là điều chắc chắn. Một điều phân biệt khá dễ dàng nhất mà các chi tiết trên xe đều có thể độ giống nhau đó chính là bộ phanh ABS. Bộ phanh ABS cho phiên bản J là điều không thể, rất ít người làm được. Tổng kết Ngày nay, chiếc xe bản J được chế lên bản G trông giống hệt nhau với các mầu và nội thất tương đương. Nhưng nếu là phiên bản gốc sẽ luôn có điều khác biệt, và không thể chế được động cơ từ J lên G được. Vì thế khi mua xe cũ, bạn nên phân biệt 2 phiên bản này để tránh tình trạng bị lừa, mất tiền oan… Trên đây là cách nhận biết các đời xe Innova mới nhất, phân biệt đầy đủ 2 phiên bản J và G hiện nay. Chúng tôi mong rằng “ kinh nghiệm chạy xe dịch vụ” và bài viết này mang đến thật nhiều thông tin hữu ích. Chúc các bạn có thể lựa chọn được những chiếc xe tốt với mức giá đúng – chuẩn và hợp lý ./.
Dù đều được đánh giá tốt nhưng khi so sánh các phiên bản Innova của Toyota, mỗi xe đều có những ưu nhược điểm riêng. Toyota Innova được giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ 2006 cho đến nay vẫn luôn giữ vững ngôi vị ăn khách nhất trong thị trường xe mới lẫn xe cũ. Người Việt đánh giá Toyota Innova rất cao bởi tính thực dụng, khả năng vận hành ổn định, mượt mà và hiệu suất tiết kiệm đáng kể… Đó là lý do vì sao Innova liên tục chiếm vị trí số mộ với thị phần 80 – 90% ở phân khúc xe MPV phân khúc xe đa dụng. Năm nay tiếp nối với Innova khi Toyota quyết định tung ra 4 phiên bản với nhiều lựa chọn rất thiết thực nhằm phủ kín mọi nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng trong nhóm này. Hãy xem, thị trường Việt có những lựa chọn gì từ chi tiết thông số kỹ thuật các phiên bản Toyota Innova V, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova G và E nhé! So sánh thông số kỹ thuật giữa các phiên bản Toyota Innova So sánh về ngoại thấtSo sánh về nội thấtSo sánh về thông số kỹ thuật động cơSo sánh về trang bị an toànNên mua Toyota Innova phiên bản nào? So sánh về ngoại thất Theo đánh giá, Toyota Innova sở hữu một kích thước khá lớn. Toyota gia tăng kích thước nhằm tối đa hóa sức chứa cho Innova. Cả bốn phiên bản đều cùng chiều dài chiều rộng và cao chiều dài cơ sở là Khoảng sáng gầm ở mức 178mm cùng bán kính vòng quay chỉ 5,4m. Đây là 1 ưu điểm nổi bật bởi thân hình to lớn nhưng xe Toyota Innova có thể vượt qua những địa hình đồi dốc hiểm trở, gập ghềnh cũng như luồn lách ở những khu vực đô thị đông đúc một cách thoải mái và dễ dàng. Hai phiên bản cao cấp là Toyota Innova V và Toyota Innova Venturer có phần đầu xe sang trọng và bắt mắt hơn với cụm đèn chiếu LED hòa quyện với thanh lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng. Venturer được trang bị thêm ốp cản trước giúp ngoại hình thêm phần tinh tế và sang trọng. Phiên bản Innova V được trang bị mâm xe 17” với 5 cánh kép, còn 3 bản còn lại sở hưu mâm bánh chỉ 16” 5 chấu kép. Xem thêm Có nên mua Innova 2018 Có nên mua Innova 2010 So sánh Toyota Innova J và G Phiên bản V cao cấp nhất của Toyota Innova Về màu xe Innova, Venturer cao cấp sở hữu màu sơn đặc trưng đen và đỏ kế hợp viền đen cùng tay nắm cửa và ốp bên hông mạ crom rất sang trọng. Phần đuôi xe thì kiểu dáng như phiên bản Toyota Innova 2016 – 2017, riêng dòng Venturer trang bị phần viền crom cho đèn sương mù. Ba phiên bản còn lại đều có bốn lựa chọn màu sắc là trắng, bạc, đồng ánh kim và xám. So sánh về nội thất Phần khoang cabin gần như giữ nguyên thiết kế của Toyota Innova đời cũ tableau với trọng tâm theo chiều ngang, trần cao thêm 10mm. Các thay đổi này trong khoang lái giúp người điều khiển thoải mái thao tác hơn rất nhiều. Chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp được áp dụng cho phiên bản cao cấp Innova Venturer và Innova V mới ở phần tay lái. Trên hai phiên bản còn lại thì dùng simili giả da. Thiết kế nội thất Toyota Innova rất tinh tế và sang trọng Tay lái ba chấu dạng thể thao cùng hệ thống phím đa dụng điều chỉnh âm thanh, thông tin với màn hình TFT hiện hữu trên ba bản Innova Venturer, Innova V và Innova G. Riêng dòng Innova E Economy thì chỉ trang bị màn hình đơn sắc dù vẫn rất dễ nhìn trong nhiều điều kiện ánh sáng. Về trang bị đa phương tiện, ba dòng đầu sở hữu màn hình cảm ứng đa điểm 7” tích hợp bộ phát đĩa DVD, radio, hỗ trợ nghe nhạc định dạng MP3 cùng ba dạng kết nối phổ biến là AUX/USB/Bluetooth. Riêng phiên bản xe Innova V được trang bị thêm khe cắm thẻ SD tiện dụng. Phiên bản E thì chỉ tích hợp CD player cũng với những cổng kết nối phổ biến như trên. Tất cả bốn phiên bản đều đi kèm hệ thống sáu loa giải trí. Hệ thống điều hòa đều gồm hai dàn lạnh, ba phiên bản đầu là dạng tự động, còn với Innova thì phải chỉnh tay để điều khiển. So sánh về thông số kỹ thuật động cơ Toyota trang bị ba tùy chọn động cơ cho người dùng Innova, cùng lựa chọn số sàn năm cấp hay số tự động sáu cấp. Động cơ xăng 4 xy-lanh 1TR-FE với công suất cực đại 137 mã lực ở vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 183Nm ở vòng/phút. Dual VVT-I, công nghệ van biến thiên kép có khả năng điều chỉnh thời gian đóng/mở cả van nạp van xả được xem là nâng cấp đáng giá nhất trên xe 7 chỗ Toyota Innova mới trên cả 4 phiên bản. Ưu điểm chính của nâng cấp là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 15% so với những dòng Innova trước đó. Động cơ Toyota Innova So sánh về trang bị an toàn Một trong những ưu điểm khiến Toyota luôn là thương hiệu tin dùng của các gia đình Việt là việc họ rất nghiêm túc đầu tư cho các trang thiết bị cũng như công nghệ an toàn cho những dòng xe được tung ra thị trường. Hãy xem 4 phiên bản Toyota Innova có gì? Toàn bộ 4 phiên bản đều được thừa hưởng những trang bị an toàn hiện đại. Có thể liệt kê như sau Trag bị an toàn chủ động hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp và cảm biến sau. Duy nhất camera lùi được tích hợp riêng trên phiên bản cao cấp Innova V. Xem thêm Có nên mua Innova Venturer So sánh Innova và Orlando So sánh Innova và Trang bị an toàn bị động túi khí người lái & hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí đầu gối người lái, dây đai an toàn, cột lái tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Riêng hai phiên bản cuối bị lược bỏ đi túi khí bên hông phía trước và túi khí rèm. Trang bị an ninh Toyota trang bị cho Innova khả năng đảm bảo an ninh cao bằng hệ thống báo động cũng như hệ thống mã hóa động cơ cho ba phiên bản trước. Ở các phiên bản có sự khác nhau về trang bị an toàn Giá Innova cũ lăn bánh được Toyota công bố từ 700 triệu đến gần 1 tỷ đồng. Cụ thể, Toyota Innova giá 743 triệu đồng, Innova giá 817 triệu đồng, Innova Venturer giá 855 triệu đồng, Innova giá 945 triệu đồng. Có thể thấy phiên Toyota Innova có giá thấp nhất, phù hợp với những ai có nhu cầu chọn mua xe chạy dịch vụ. Còn Toyota Innova có giá cao nhất với những trang bị nâng cấp, đặc biệt hơn. Trung Nghĩa
so sanh xe innova j va g