so sánh ngữ văn 6
Ngữ văn lớp 6. Bài học: So sánh (Tiết 1) || Giáo viên: Nguyễn Phương Thanh || Trường THCS Giảng Võ - Quận Ba Đình. Tổng đài: 0243 8356 700 | Email: [email protected] Ngữ văn lớp 6. Câu trần thuật đơn. Câu trần thuật đơn có từ "là". Câu trần thuật đơn không có từ "là
So sánh - Ngữ văn 6 - Trần Kim Phượng - Thư viện Bài giảng điện tử. Bài 19. So sánh. Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, tiết học. Nó bè bè như quạt thóc . Nó sừng sững như cái cột đình. Nó sun sun như con đỉa. Nó tun tủn như
Giải câu hỏi 1 - Luyện tập (Trang 25 SGK ngữ văn 6 tập 2) - Phần soạn bài So sánh trang 24 - 27 SGK ngữ văn lớp 6 tập 2. Đề bài: Bài 1. Với mỗi mẫu so sánh gợi ý dưới đây, em hãy tìm thêm ví dụ: a) So sánh đồng loại. - So sánh người với người: Lúc ở nhà, mẹ cũng là cô giáo Khi tới trường, cô giáo như
*TRẦN ĐÌNH SỬ* Tính từ nửa cuối thế kỷ XIX với sự nở rộ của các công trình lý luận cũng như giáo trình, lịch sử văn học so sánh của các học giả như H. M. Posnett, L. P. Betz, J. Texte, F. Loliée, A. Vêxêlôvski, Barandece thì ngành khoa học văn học so sánh chính thức hình thành và có vị trí trong ngành nghiên cứu
Tìm từ so sánh trong những câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? a, "Gió thổi là chổi trời Nước mưa là cưa trời." (Tục ngữ) So sánh ngang bằng b, "Thì rằng ăn bát cơm rau, Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời." ( Ca dao) So sánh không ngang bằng. II: Tác dụng của phép so sánh. Ví dụ 2 (SGK/42) " Mỗi chiếc lá rụng………ngọn cỏ xanh mềm mại."
Sách giáo khoa Ngữ văn 6 trong bộ sách mới. Những điểm mới trong Ngữ văn 6 "Cánh Diều" Với chương trình Ngữ văn 6 - bộ Cánh diều, Thạc sĩ Nguyễn Thanh Toàn, Trưởng bộ môn Tiếng Việt và Văn học Việt Nam tại Trường Quốc tế Đức TP HCM, giáo viên môn Ngữ văn tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI, đưa ra một số
Vay Tiền Online H5vaytien. So sánh – Ngữ văn lớp 6A. Nội dung bài họcB. tự luyệnMã giảm giá Shopee mới nhất Mã code So sánh – Ngữ văn lớp 6 Bài giảng So sánh – Cô Nguyễn Ngọc Anh Giáo viên VietJack A. Nội dung bài học – So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gọi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt – Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm + Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh + Vế B Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A + Từ ngữ chỉ phương diện so sánh + Từ ngữ chỉ ý so sánh – Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều + Các từ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt + Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh. B. tự luyện Bài 1 Hãy tìm 5 thành ngữ so sánh và đặt câu với chúng? Gợi ý *5 thành ngữ sau – Nóng như Trương Phi – Khỏe như voi – Đen như mực – Nhanh như cắt – Trắng như tuyết *Đặt câu – Anh trai tôi cứ mỗi lần tức giận là nóng như Trương Phi. – Bạn Nam lớp em khỏe như voi. – Lan có mái tóc đen như mực, dài và óng mượt. – Con chim nhanh như cắt, lao xuống ngậm con cá trong miệng. – Em bé nhà cô Hoa có làn da trắng như tuyết trông thật dễ thương. Bài 2 Tìm và phân loại các kiểu so sánh trong những câu dưới đây a. Đây quân du kích dao chen ánh Giữ lá cờ sao vàng lấp lánh Cờ như mắt mở thức thâu canh Như lửa đốt hoài trên trót đỉnh. Xuân Diệu, Ngọc quốc kì b. Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. Nguyễn Đình Thi, Bài thơ Hắc Hải c. Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp Rắn như thép, vững như đồng Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển Đông trước mặt. Tố Hữu, Ta đi tới d. Đất nước! Của những người con gái, con trai Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép. Nam Hà, chúng con chiến đấu cho những người sống mãi, Việt Nam ơi Gợi ý a b c d Câu so sánh Cờ như mắt mở thức thâu canh/ Như lửa đốt hoài trên trót đỉnh Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Rắn như thép, vững như đồng/ Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp/ Cao như núi, dài như sông/ Chí ta lớn như biển Đông trước mặt Đẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép Kiểu so sánh So sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như” So sánh không ngang bằng – sử dụng từ so sánh “hơn So sánh ngang bằng – sử dụng từ s sánh “như” So sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như” và so sánh không ngang bằng – sử dụng từ so sánh “hơn” Bài 3 Tìm những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh phép so sánh trong câu ca dao sau Cổ tay em trắng … …. Đôi mắt em liếc … … dau cau Miệng cười … … hoa ngâu, Cái khăn đội đầu … … hoa sen. Ca dao Gợi ý Cổ tay em trắng như ngà Con mắt em liếc như là dao cau Miệng cười như thể hoa ngâu Cái nón đội đầu như thể hoa sen Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 6 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả Phương pháp tả cảnh Nhân hóa Phương pháp tả người Ẩn dụ Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 6 hay khác Soạn Văn 6 Soạn Văn 6 bản ngắn nhất Soạn Văn lớp 6 cực ngắn Văn mẫu lớp 6 Tác giả – Tác phẩm Văn 6 Tài liệu Ngữ văn 6 phần Tiếng Việt – Tập làm văn 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 6 Giải vở bài tập Ngữ văn 6 Đề thi Ngữ Văn 6 có đáp án Mã giảm giá Shopee mới nhất Mã code Mỹ phẩm SACE LADY giảm tới 200k SRM Simple tặng tẩy trang 50k Combo Dầu Gội, Dầu Xả TRESEMME 80k
Lý thuyết văn 6Chúng tôi xin giới thiệu bài Lý thuyết Ngữ văn 6 So sánh gồm hai phần lý thuyết và bài tập vận dụng được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để giảng dạy và học tập tốt Ngữ văn lớp Nội dung bài So sánh- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt- Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm+ Vế A nêu tên sự vật, sự việc được so sánh+ Vế B Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế A+ Từ ngữ chỉ phương diện so sánh+ Từ ngữ chỉ ý so sánh- Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên có thể biến đổi ít nhiều+ Các từ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể được lược bớt+ Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ so Bài tập bài So sánhBài 1 Hãy tìm 5 thành ngữ so sánh và đặt câu với chúng?Gợi ý*5 thành ngữ sau- Nóng như Trương Phi- Khỏe như voi- Đen như mực- Nhanh như cắt- Trắng như tuyết*Đặt câu- Anh trai tôi cứ mỗi lần tức giận là nóng như Trương Bạn Nam lớp em khỏe như Lan có mái tóc đen như mực, dài và óng Con chim nhanh như cắt, lao xuống ngậm con cá trong Em bé nhà cô Hoa có làn da trắng như tuyết trông thật dễ 2 Tìm và phân loại các kiểu so sánh trong những câu dưới quân du kích dao chen ánhGiữ lá cờ sao vàng lấp lánhCờ như mắt mở thức thâu canhNhư lửa đốt hoài trên chót đỉnh.Xuân Diệu, Ngọc quốc kìb. Việt Nam đất nước ta ơiMênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.Nguyễn Đình Thi, Bài thơ Hắc Hải đi tới, trên đường ta bước tiếpRắn như thép, vững như đồngĐội ngũ ta trùng trùng điệp điệpCao như núi, dài như sôngChí ta lớn như biển Đông trước mặt.Tố Hữu, Ta đi tới nước!Của những người con gái, con traiĐẹp như hoa hồng, cứng như sắt thép.Nam Hà, chúng con chiến đấu cho những người sống mãi, Việt Nam ơiGợi ýabcdCâu so sánhCờ như mắt mở thức thâu canh/ Như lửa đốt hoài trên chót đỉnhMênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơnRắn như thép, vững như đồng/ Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp/ Cao như núi, dài như sông/ Chí ta lớn như biển Đông trước mặtĐẹp như hoa hồng, cứng như sắt thépKiểu so sánhSo sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như”So sánh không ngang bằng – sử dụng từ so sánh “hơnSo sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như”So sánh ngang bằng – sử dụng từ so sánh “như” và so sánh không ngang bằng – sử dụng từ so sánh “hơn”Bài 3 Tìm những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh phép so sánh trong câu ca dao sauCổ tay em trắng ... ....Đôi mắt em liếc ... ... dao cauMiệng cười ... ... hoa ngâu,Cái khăn đội đầu ... ... hoa sen.Ca daoGợi ýCổ tay em trắng như ngàCon mắt em liếc như là dao cauMiệng cười như thể hoa ngâuCái nón đội đầu như thể hoa senC. Trắc nghiệm bài So sánhCâu 1 Có những kiểu so sánh nào?A. So sánh tương đồng và so sánh tương So sánh ngang bằng, so sánh không không So sánh hơn, so sánh kém, so sánh So sánh hơn, so sánh 2 Tình từ nào không thể kết hợp với “…như mực” để tạo thành thành ngữ?A. ĐenB. BẩnC. SạchD. TốiCâu 3 So sánh là gì?A. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạtB. Là mang hai đối tượng ra so sánh với nhauC. Là hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương đồng với nhauD. Hai sự vật, hiện tượng có nhiều nét tương cận với nhauCâu 4 Trong phép so sánh không ngang bằngA. Có thể có nhiều từ phủ địnhB. Nhất thiết phải có từ phủ địnhC. Không nhất thiết phải có từ phủ địnhD. Phải có từ phủ địnhCâu 5 Nội dung câu “Trẻ em như búp trên cành/ Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan” là gì?A. Khen ngợi trẻ em biết ăn, biết chơiB. Trẻ em là những người nhỏ bé, yếu đuối cần được bảo vệ chăm sócC. Trẻ em cần được tạo điều kiện ăn, chơi, học tậpD. Cả B và CCho đoạn thơ sau trả lời cho câu hỏi từ 6-9Cổ tay em trắng…Đôi mắt em liếc … dao caoMiệng cười… hoa ngâuCái khăn đội đầu như thể ….Câu 6 Điền vào chỗ còn trống trong đoạn thơ trênA. trắng- nhìn-giống-màu đỏB. tinh- giống- chúm chím- rất đẹpC. như ngà- như là- như thể- hoa senD. như ngà- như là- giống là- xinh xinhCâu 7 Sau khi hoàn thành vào chỗ trống của đoạn thơ, có bao nhiêu so sánh trong các câu thơ trên?A. BaB. BốnC. NămD. SáuCâu 8 Tác dụng của phép so sánh trong câu thơ trên là gì?A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh độngB. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tảC. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng Không có tác dụng gợi 9 Từ nào thích hợp điền vào dấu [......] để hoàn thiện câu tục ngữ "[......] như chĩnh trôi sông"A. Lập Lỉnh Đủng Rập 10 Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất?A. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, sự vật so Sự vật được so sánh, từ so sánh, sự vật so Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so 11 Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nướcB. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiênC. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giảD. Câu văn trở nên giàu hình tượng 12 Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm?A. Vế A, vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánh có thể lược bớtB. Vế A, từ ngữ chỉ phương diện so sánhC. Vế B, từ ngữ chỉ phương diện so sánhD. Vế A, vế BCâu 13 Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanhB. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc SơnC. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tếD. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất 14 " Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ."Vượt thác, sgk Ngữ văn 6, tập2Trong đoạn văn trên, tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh?A. Bốn Hai Năm Ba án1 - B2 - C3 - A4 - C5 - D6 - C7 - B8 - A9 - C10 - D11 - A12 - A13 - D14 - A-Với nội dung bài So sánh các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm so sánh, cấu tạo của phép so sánh thường gặp...Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài lý thuyết Ngữ văn 6 So sánh cho các bạn tham khảo ý tưởng khi viết bài. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Trắc nghiệm Ngữ văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
Các kiểu so sánh a. Xét ví dụ Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Trần Quốc Minh Vế A Cái được so sánh Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B Cái dùng để so sánh – cái so sánh Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời Dựa vào từ so sánh, có hai kiểu so sánh So sánh ngang bằng "Là" So sánh không ngang bằng so sánh hơn kém "Chằng bằng" b. Kết luận Phân tích So sánh ngang bằng So sánh hơn kém Cấu trúc A là B A chẳng bằng B Từ ngữ so sánh Như, tựa, giống như, là, bằng, tưởng, hoặc cặp đại từ bao nhiêu... bấy nhiêu … Hơn là, kém, không bằng, hơn, khác, chẳng là, chưa bằng, chẳng bằng, thua... Ví dụ 1 “Trăm cô gái tựa tiên sa Múa chày đôi với chày ba rập rình” 2 "Gió thổi là chổi trời" 3 "Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc văng bấy nhiêu" 4 "Tiếng suối trong như suối ngọc tuyền Êm như hơi gió thoảng cung tiên" 1 “Chẳng bằng con gái con trai Sáu mươi còn một chút tài đò đưa” 2 "Thà rằng ăn bát cơm rau Còn hơn các thịt nói nhau nặng lời" c. Lưu ý Cần phân biệt phép so sánh bình thường với phép so sánh có giá trị tu từ Ví dụ Bình cao bằng Nam → Phép so sánh trên có giá trị đối với quá trình nhận thức của con người ⇒ So sánh bình thường. Ví dụ "Mẹ già như chuối chín cây Gió lay mẹ rụng con phải mồ côi" → Phép so sánh có giá trị gợi hình, gợi cảm ⇒ So sánh tu từ. Tác dụng của so sánh a. Xét ví dụ SGK trang 42 * Đoạn văn Mỗi chiếc lá rụng có một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay giữ thăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại cả một thời quá khứ dài dằng dặc của chiếc lá trên cành cây không bằng một vài giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy có vẻ đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc lá đầy âu yếm rơi bám vào một bông hoa thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. Khái Hưng Nhận xét Nội dung đoạn văn Tả những chiếc lá rụng. Các phép so sánh tìm được "Có chiếc tựa mũi tên nhọn"... "Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không"... "Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp của vạn vật chỉ ở hiện tại"... "Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè"... Tác dụng Sự vật, sự việc được miêu tả cụ thể hơn, sinh động hơn. Nhờ so sánh, người đọc cảm nhận được tình cảm vui, buồn cũng như suy nghĩ về cuộc đời, về lẽ tử sinh. b. Kết luận Tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp dễ hình dung về sự vật, sự việc được miêu tả Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết người nói
Ôn tập Ngữ văn lớp 6So sánh là gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy Ngữ văn lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài sánh là gì?1. So sánh là gì?2. Dấu hiệu nhận biết phép so sánh3. Cấu tạo của phép so sánh4. Chức năng của phép so sánh5. Các kiểu so sánh6. Luyện tậpCâu hỏi So sánh là gì?Trả lờiSo sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ Công cha như núi Thái Sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.Ca dao Giải thích Công cha được so sánh với núi Thái Sơn, nghĩa mẹ được so sánh với nước trong nguồn. Công cha, nghĩa mẹ và núi Thái Sơn, nước trong nguồn có nét tương đồng là to lớn, So sánh là gì? So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Đây là một trong 4 biện pháp tu từ rất phổ biến trong văn học và được sử dụng rộng Dấu hiệu nhận biết phép so sánhNhững dấu hiệu để nhận biết trong câu có sử dụng biện pháp tu từ so sánh đó là câu có sử dụng những từ sau như, là, giống như. Đồng thời qua nội dung trong câu đó là 2 sự vật, sự việc có điểm chung được so sánh với Cấu tạo của phép so sánhMột phép so sánh thông thường sẽ có cấu tạo là- Vế A tên của sự vật, sự việc, con người được so sánh- Vế B tên của sự vật, sự việc, con người được sử dụng để so sánh với vế A- Từ ngữ chỉ phương diện so sánh- Từ so sánh Ví dụ Mặt đỏ như gấc. Vế A là “mặt”, từ so sánh là “như”, từ chỉ phương diện so sánh là “đỏ”, vế B là “gấc”Tuy nhiên vẫn có một số phép so sánh với cấu tạo không đầy đủ hoặc không tuân theo quy tắc trên. Cụ thể có các trường hợp sau- Từ so sánh và phương diện so sánh bị lược bỏ, ví dụ "Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh”.- Từ chỉ phương diện so sánh bị lược bỏ, ví dụ “Anh em như thể tay chân”. Trong câu ca dao này, vế A là “anh em”, từ ngữ so sánh là “như thể”, còn vế B là “tay chân”. Còn từ chỉ phương diện so sánh không được nêu Đảo từ so sánh và vế B lên đầu, ví dụ "Như chiếc đảo bốn bề chao mặt sóng/ Hồn tôi vang tiếng vọng của hai miền”4. Chức năng của phép so sánhSo sánh được sử dụng nhằm làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác so sánh còn có thể giúp hình ảnh, hiện tượng hay sự vật đó trở nên sinh động hơn. Việc so sánh thường lấy sự cụ thể để so sánh với cái không cụ thể hoặc trừ tượng. Với cách này sẽ góp phần giúp cho người đọc, người nghe dễ dàng hình dung được rõ hơn về sự vật, sự việc đang nói cạnh đó, biện pháp so sánh còn giúp cho câu nói, lời văn trở nên bay bổng và cuốn hút hơn. Vì thế mà nhiều nhà thơ, nhà văn đã sử dụng trong chính tác phẩm của Các kiểu so sánh So sánh không ngang bằng so sánh hơn kém Kiểu so sánh ngang bằng là kiểu so sánh các sự vật, sự việc có sự tương đồng với nhau. Ngoài mục đích tìm sự giống nhau, so sánh ngang bằng còn thể hiện hình ảnh hóa các bộ phận hay đặc điểm nào đó của sự vật, sự việc giúp người nghe, người đọc dễ hiểu câu có các từ gồm “kém, kém hơn, khác, chẳng bằng, không bằng,…”Ví dụ “Áo rách khéo vá hơn lành vụng may” So sánh không ngang bằng So sánh không ngang bằng là loại so sánh đối chiếu sự vật, sự việc hiện tượng trong mối quan hệ không bằng nhau để làm nổi bật cái còn câu có các từ so sánh gồm “như, tựa, tựa như, là, giống, giống như,…”Ví dụ“Đường vô xứ Huế quanh quanhNon xanh nước biếc như tranh như tranh họa đồ”“Cày đồng đang buổi ban trưaMồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày”6. Luyện tập Câu 1. Tìm phép so sánh trong đoạn trích sau đây, nêu rõ tác dụng của phép so sánh đó“Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận”.Đoàn Giỏi Đáp án -Các phép so sánh trong đoạn trích là→Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.* Tác dụng làm cho hình ảnh dòng nước trở nên giàu hình ảnh hơn với, sự hùng vĩ của dòng nước khi được so sánh với thác.→Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng.* Tác dụng làm cho những con cá trở nên sinh động hơn, các hoạt động được miêu tả linh hoạt khi được so sánh như là người bơi.→Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước* Tác dụng giúp sự miêu tả về con sông nơi Cà Mau khá là rộng và dài.→Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.* Tác dụng phép so sánh được sử dụng nhằm giúp tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật là một khu rừng đước. Giúp cho hình ảnh rừng đước rộng lớn và hùng vĩ hơn. Câu 2. Trong câu ca daoNhớ ai bổi hổi bồi hồiNhư đứng đống lửa như ngồi đống Từ bổi hổi bồi hồi là từ láy có gì đặc biệt?b Giải nghĩa từ láy bổi hổi bồi Phân tích cái hay của câu ca dao do phép so sánh đem lại. Đáp án a Từ "bổi hổi, bồi hồi" là từ láy toàn bộb Lo lắng, không yên, nhớ mong một người nào Cái hay của phép so sánh đem lại Vật với vật nhằm tác dụng nhấn mạnh nỗi nhớ thương, như 2 vật gắn liền không thể tách rời như lửa với than -> Thấy được sự gắn kết tình thương, nỗi nhớ của tác giả và người mà tác giả hướng tới. Câu 3. Trong bài Vượt thác có nhiều phép so sánh được thể Em hãy xác định những phép so sánh Phép so sánh nào độc đáo nhất? Vì sao? Đáp án a Các phép so sánh được sử dụng trong bài- "Thuyền rẽ sông lướt bon bon như đang nhớ núi rừng phải lướt cho nhanh để về cho kịp.”- “Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.”- “Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ."- "Dọc sườn núi, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước."b Phép so sánh Dượng Hương Thư là độc đáo nhất vì chỉ với một câu văn ấy thôi, người đọc cảm nhận được sự nhanh nhẹn, dứt khoát của nhân vật, cùng với đó là vóc dáng khỏe khoắn, gân guốc, mạnh mẽ. Tất cả gợi lên vẻ mạnh mẽ, tư thế hào hùng của nhân vật đang chế ngự thiên nhiên. Câu 4. Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh sông nước hay núi non, làng xóm ở quê em trong đó có sử dụng từ hai phép so sánh trở lên. Đáp án Dưới chân Tháp Bà Ponaga, dòng sông Cái hiền hòa chảy ra biển. Hai bên bờ sông, nhà cửa lô nhô. Lác đác, vài cụm dừa mọc choài ra sông, tàu lá lao xao trong gió. Giữa sông, cù lao Hải Đảo rợp bóng dừa như một ốc đảo xanh lục giữa làn nước xanh lam. cầu Bóng bắc qua sông nườm nượp xe cộ. Dưới chân cầu, nơi con sông đổ ra biển là cầu Cá. Thuyền đi biển sơn hai màu xanh đỏ, đậu san sát gần một mỏm đá nối liền như hòn non bộ. Vài chiếc tàu máy chạy trên sông. Tiếng còi ô tô gay gắt lẫn tiếng ghe máy chạy ì ầm làm dòng sông ồn ã lên. Nắng trưa bàng bạc lên dòng sông, mặt nước sông như dát một thứ ánh kim xanh biếc màu trời. Con sông, cửa biển và bến thuyền gắn bó bao đời là một trong những cảnh đẹp của thành phố Nha Trang được nhiều người biết đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài So sánh là gì? Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 6, Soạn bài lớp 6, Văn mẫu lớp 6, Giải Vở bài tập Ngữ Văn 6, Soạn văn 6 siêu ngắn.
Qua bài soạn giúp các em làm quen với cấu tạo của phép so sánh và các kiểu so sánh thường gặp. 1. Tóm tắt nội dung bài học Khái niệm So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng Mục đích Làm nổi bật được cảm nhận của người viết, người nói. Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm Vế A Nêu tên sự vật, sự việc được so sánh. Vế B Nêu tên sự vật, sự việc dùng để so sánh ở vế A. Từ ngữ chỉ phương diện so sánh. Từ so sánh. Trong thực tế, mô hình cấu tạo trên có thể biến đổi ít nhiều Trong so sánh, phương diện so sánh và từ so sánh có thể được lượt bớt. Vế B có thể đảo lên trước vế A cùng với từ so sánh. Các kiểu so sánh thường gặp So sánh đồng loại So sánh người với người. So sánh vật với vật So sánh khác loại So sánh Người với vật So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng. 2. Soạn bài So sánh So sánh là gì? Câu 1. Hình ảnh so sánh được thể hiện bằng những từ ngữ nào trong các câu sau 1 Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Hồ Chí Minh 2 [...] trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Đoàn Giỏi Hình ảnh so sánh được thể hiện bằng những từ ngữ 1 "Trẻ em như búp trên cành" 2 "Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận". Câu 2. Trong các hình ảnh so sánh vừa xác định được, những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? "trẻ em" được so sánh với "búp trên cành" "rừng đước" được so sánh với "hai dãy tường thành vô tận". Câu 3. Vì sao các sự vật, sự việc trên lại có thể so sánh được với nhau? Giữa các sự vật, sự việc so sánh với nhau phải có nét nào đó giống nhau. Trẻ em và búp trên cành, giống nhau non tơ, được nâng niu,... Rừng đước và dãy trường thành, giống nhau dựng lên cao, thẳng đứng, dài dặc,... Câu 4. Việc so sánh các sự vật, sự việc với nhau như trên có tác dụng gì? So sánh có tác dụng làm nổi bật cái được nói đến, bộc lộ sự cảm nhận của người nói viết, gợi ra hình ảnh cụ thể, truyền cảm. Hãy so sánh Trẻ em biết ngoan ngoãn, biết học hành là ngoan với Trẻ em như búp trên cành - Biết ngoan ngoãn, biết học hành là ngoan. Rừng đước dựng lên cao ngất với rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận Câu 5. Câu sau đây cũng sử dụng so sánh nhưng không giống với sự so sánh ở các câu trên. Em hãy nhận xét về điều này. Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. Tạ Duy Anh So sánh là thao tác phổ biến, được dùng trong suy nghĩ, nói năng,... Có sự so sánh để làm nổi bật cái được nói đến thông qua liên hệ giống nhau giữa các sự vật, sự việc như trong ví dụ 1 và 2 ở trên; so sánh kiểu này là phép so sánh - một biện pháp tu từ. Nhưng cũng có sự so sánh để phân biệt đặc điểm khác nhau giữa các sự vật, sự việc như trong câu văn của Tạ Duy Anh; so sánh kiểu này không phải là phép so sánh - biện pháp tu từ. Cấu tạo của phép so sánh Câu 1. Xem xét mô hình cấu tạo của phép so sánh qua bảng và ví dụ dưới đây Vế A cái được so sánh Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B cái dùng để so sánh - cái so sánh mặt đẹp như hoa a. Kẻ bảng tương tự và xếp các hình ảnh so sánh ở ví dụ 1, 2 vào những vị trí thích hợp. Vế A cái được so sánh Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B cái dùng để so sánh - cái so sánh 1 Trẻ em như búp trên cành 2 rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận → Trường hợp 1 không đầy đủ các yếu tố; trường hợp 2 đầy đủ các yếu tố. b. Đặt những từ ngữ chứa hình ảnh so sánh trong các câu sau đây vào bảng mô hình cấu tạo của phép so sánh và nêu nhận xét. 1 Trường sơn chí lớn ông cha Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào. Lê Anh Xuân 2 Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Thép Mới Vế A cái được so sánh Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B cái dùng để so sánh - cái so sánh chí lớn ông cha Trường Sơn lòng mẹ bao la sóng trào Cửu Long con người không chịu khuất như tre mọc thẳng c. Tìm thêm các từ ngữ có thể thay thế vào vị trí từ như trong các bảng trên. Các từ so sánh thường gặp là, như là, tựa như là, y như, hệt như, giống như, tựa như, bao nhiêu... bấy nhiêu... 3. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Với mỗi mẫu so sánh gợi ý dưới đây, hãy tìm thêm một ví dụ a. So sánh đồng loại So sánh người với người Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo Khi đến trường, cô giáo như mẹ hiền. Lời bài hát So sánh vật với vật Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ […] Vũ Tú Nam b. So sánh khác loại So sánh vật với người Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh. Đồng Xuân Lan Bà như quả đã chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng. Võ Thanh An So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng Trường Sơn chí lớn ông cha Cửu Long lòng mẹ bao la sóng trào. Lê Anh Xuân Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Ca dao * Có thể lấy thêm các ví dụ sau. a. So sánh đồng loại Người với người Người là Cha, là Bác, là Anh Quả tim lớn lọc trăm dòng máu đỏ. Tố Hữu Vật với vật Những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ Đoàn Giỏi b. So sánh khác loại Vật với người Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người Thép Mới Trẻ em như búp trên cành, Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Bác Hồ So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. Tố Hữu Tình yêu Tổ quốc là đỉnh núi, bờ sông, Những lúc tột cùng là dòng huyết chảy. Xuân Diệu Câu 2. Tìm từ điền vào chỗ trống trong bảng sau để được những câu thành ngữ khoẻ như voi trắng như tuyết ... ... ... ... đen như thui cao như cây sào ... ... ... ... Câu 3. Hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh trong các bài Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau và xếp chúng vào bảng cấu tạo của phép so sánh. Vế A cái được so sánh Phương diện so sánh Từ so sánh Vế B cái dùng để so sánh - cái so sánh Những ngọn cỏ gẫy rạp y như có nhát dao vừa lia qua Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc Cái chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê chị trợn tròn mắt, giương cánh lên như sắp đánh nhau Mỏ Cốc như cái dùi sắt sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện bọ mắt đen như hạt vừng chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên ngụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận Những ngôi nhà bè ban đêm ánh đèn măng-sông chiếu rực trên mặt nước như những khu phố nổi Các em có thể tham khảo thêm bài giảng So sánh để củng cố hơn nội dung bài học. 4. Hỏi đáp về bài So sánh Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Ngữ văn HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
Giáo án Ngữ văn lớp 6Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 bài So sánh được VnDoc sưu tầm và tổng hợp để chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Ngữ văn 6 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài án môn Ngữ văn lớp 6 theo CV 5512I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức Nắm được khái niệm so sánh, các kiểu so sánh thường gặp và tác dụng của các kiểu so sánh Phẩm chất Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn Năng lực- Năng lực chung Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo-Năng lực chuyên biệtNhận diện phép so sánh, nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Chuẩn bị của giáo viên- Kế hoạch dạy học- Học liệu bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học Chuẩn bị của học sinh Đọc bài và trả lời các câu hỏi .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌCHOẠT ĐỘNG 1 MỞ ĐẦU* Mục tiêu- Tạo tâm thế hứng thú cho Nắm được khái niệm và cấu tạo của so Các kiểu so sánh thường gặp.* Nhiệm vụ HS nghiên cứu bài học.* Phương thức thực hiện Hđ cá nhân, hđ cả lớp.* Yêu cầu sản phẩm Hs suy nghĩ trả lời* Cách tiến hànhGV chuyển giao nhiệm vụĐọc lại đoạn văn tả Dế Mèn trong đoạn “Bài học đường đời đầu tiên“ – Tô Hoài, chỉ ra hình ảnh so sánh? Tác dụng?Hs tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lờiTừ đó Gv dẫn dắt vào bài Qua các văn bản đã học, chúng ta thấy tác giả đã sử dụng rất nhiều hình ảnh so sánh độc đáo, tạo sự hấp dẫn cho tác phẩm. Vậy so sánh là gì? Có mấy kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh ra sao? Tiết học này cô trò ta cùng tìm ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚIHoạt động của thầyNội dung cần đạt*Mục tiêu được các phép so sánh, phân tích được tác dụng của phép so sánh đó.*Nhiệm vụ HS HS tìm hiểu ở nhà*Phương thức thực hiện trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm.*Yêu cầu sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của HS.*Cách tiến hànhHOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN 2 phút1. Gv chuyển giao nhiệm vụ trình bày dự án .? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau?? Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? So sánh như thế nhằm mục đích gì? Hãy so sánh với câu không dùng phép so sánh? Câu hỏi 3 SGK Con mèo được so sánh với con gì? Hai con vật này có gì giống và khác nhau? So sánh này khác so sánh trên ở chỗ nào?? Từ các vd, em hiểu thế nào là so sánh?2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ- Dự kiến trả lờiGV hd HS đọc VD SGK tr- 24* Tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh- Trẻ em như búp trên Rừng đước… hai dãy trường thành vô tận.* Các sự vật, sự việc được so sánh- Trẻ em được so sánh với búp trên Rừng đước dụng lên cao ngất được so sánh với hai dãy trường thành vô tận.* Cơ sở để so sánhDựa vào sự tương đồng, giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, giữa các sự vật, sự việc khác.+ Trẻ em là mầm non của đất nước tương đồng với búp trên cành, mầm non của cây cối. Đây là sự tương đồng cả hình thức và tính chất, đó là sự tươi non, đầy sức sống, chan chứa hi Mục đích Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh động của tiếng Việt* Con mèo được so sánh với con hổ- Hai con vật này+ Giống nhau về hình thức lông vằn+ Khác nhau về tính cách mèo hiền đối lập với hổ dữChỉ ra sự tương phản giữa hình thức và tính chất và tác dụng cụ thể của sự vật là con Hs trình bày, 2 hs phản biệnGv chốt1 HS đọc to phần ghi nhớ1. GV chuyển giao nhiệm vụ*Mục tiêu Giúp HS có những phương pháp cơ bản về cấu tạo phép so sánh.*Nhiệm vụ HS HS thực hiện yêu cầu của GV*Phương thức thực hiện trình bày hoạt động chung, hoạt động nhóm bàn.*Yêu cầu sản phẩm phiếu học tập, câu trả lời của HS.* Cách thức thực hiện1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS THẢO LUẬN NHÓM BÀN 5 phútGV Cho các câu sau Hãy điền vào bảnga. Thân em như ớt trên cây,Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong Trường Sơn chí lớn ông chaCửu Long lòng mẹ bao la sóng Đường vô xứ Nghệ quanh quanhnon xanh nước biếc như tranh họa Lòng ta vui như hội,Như cờ bay, gió reo!Hs tiếp nhận nhiệm vụ + HS đọc yêu cầu.+ HS hoạt động cá nhân.+ HS thảo diện nhóm trình kiến TL 2 HS phản GV đánh giá quá trình HĐ nhóm, đánh giá sản phẩm của GV chốt HS theo dõi vào đoạn 2Học sinh hoạt động cặp đôi 5 phút- Gọi HS đọc VD? Tìm các phép so sánh có trong VD?HS tìm và nêu, nx, bổ sungGV chốt.* GV kẻ bảng? Điền những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh vào mô hình phép so sánh?HS điền, nx, chữa.? Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của phép so sánh?- Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể Có thể có từ so sánh hoặc không dấu hai chấm.- Vế B có thể được đảo lên trước vế Vế A và B có thể có nhiều chốt đó là mô hình cấu tạo của phép so HS đọc ghi nhớ- HS đọc HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP*Mục tiêu Vận dụng hiểu biết về phép so sánh để làm bài*Nhiệm vụ HS HS suy nghĩ, trình bày*Phương thức thực hiện HĐ cặp đôi, trình bày 1 phút.*Yêu cầu sản phẩm Câu trả lời của HS.* Cách thực hiện1. Gv chuyển giao nhiệm vụ2. Hs tiếp nhận nhiệm vụ- Hs đọc yêu cầu, tìm hiểu bài- Hs trình bày, phản biệnGv GV yêu cầu hs nêu nhiệm vụ của bài tập 2- Tổ chức chơi trò chơi thi nhanh giữa các nhóm trong vòng 1 phút nhóm nào tìm được nhiều thành ngữ so sánh thì So sánh là gì?1. Ví dụ SGK - tr24.2. Nhận Trẻ em được so sánh với búp trên cành. - Rừng đước dụng lên cao ngất được so sánh với hai dãy trường thành vô So sánh là đối chiếu sv, sự việc này với sv, sự việc khác có nét tương Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc gợi cảm giác cụ thể, khả năng diễn đạt phong phú, sinh Ghi nhớ SGK- tr24II. Cấu tạo của phép so sánh1. Ví dụVế A Sự vật được so sánhPhương diện so sánhTừ so sánhVế B Sự vật dùng để so sánhThân emẩn số phận trớ trêunhướt trên câyChí lớn cha ông;Lòng mẹ bao laThay = dấu 2 chấm Trường Sơn;Cửu Longđảo vế BĐường vô xứ Nghệ, non xanh, nước hoạ đồLòng tanhưhội, cờ bay, gió Nhận xét- Mô hình cấu tạo thường gồm 4 phần- Phương diện so sánh có thể lộ rõ nhưng có thể Có thể có từ so sánh hoặc không dấu hai chấm.- Vế B có thể được đảo lên trước vế Vế A và B có thể có nhiều vế.*. Ghi nhớ SGK - TR25III . Luyện tậpBài 1 a. So sánh đồng loạiNgười là Cha, là Bác, là AnhQuả tim lớn lọc trăm ngàn máu nhỏTố HữuBao bà cụ từ tâm như mẹYêu quý con như đẻ con raTố HữuĐêm nằm vuốt bụng thở dàiThở ngắn bằng trạch, thở dài bằng lươnCa daob. So sánh khác loại- So sánh vật với người Đoạn văn viết về Dế Choắt- So sánh cái cụ thể với cái trừu tượngChí ta như núi Thiên Thai ấyĐỏ rực chiều hôm, dậy cánh đồng.Tố HữuĐây ta như cây giữa rừngAi lay chẳng chuyển, ai rung chẳng rời Ca daoBài 2- Khoẻ như voi- Đen như cột nhà cháy- Trắng như ngó cần- Cao như cây sào...Bài tập 3/26- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như...- Cái anh chàng Dế Choắt , người gầy gò .. như một gã nghiện thuốc phiệnHOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG*Mục tiêu HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào làm bài.*Nhiệm vụ HS suy nghĩ, tìm hiểu bài*Phương thức thực hiện HĐ cá nhân*Yêu cầu sản phẩm Vở bài tập. Gv chuyển giao nhiệm vụViết một đoạn văn ngắn tả cảnh cánh đồng lúa, trong đó có sử dụng phép tu từ so tiếp nhận nhiệm vụ- Suy nghĩ, tìm hiểu bài, làm bài- Hs trình bày- Hs phản biện- Gv chốtHOẠT ĐỘNG 5 TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO*Mục tiêu Hs hiểu và nắm các dạng so sánh*Nhiệm vụ HS suy nghĩ, tìm hiểu bài*Phương thức thực hiện hđ cá nhân*Yêu cầu sản phẩm Phiếu học tập Gv chuyển giao nhiệm vụ- Tìm những câu văn có hình ảnh so sánh trong các văn bản đã học HK2Hs tiếp nhận nhiệm vụ- Suy nghì, tìm hiểu bài, làm bài- Hs trình bày-Hs phản biệnGv chốt và dặn dò Soạn bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu án môn Ngữ văn lớp 6I. Mục tiêu1. Kiến thứcCấu tạo của phép tu từ so kiểu so sánh thường dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong đoạn Kĩ năngNhận diện được phép so biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được các kiểu so sánh Thái độ - Học sinh có ý thức sử dụng so sánh để đặt câu, tạo lập văn bản..II. Chuẩn bị GV- Bảng phụ ghi ví dụ phần I, II và bài tập 2. HS - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là phó từ?có mấy loại phó từ? cho ví dụ?2. Các hoạt động dạy - họcHoạt động của thầy và tròNội dung kiến thứcHĐ1 HDHS tìm hiểu KN So sánh- GV treo bảng phụ -> HS đọc ví dụ? Hãy xác định các cụm từ chứa hình ảnh so sánh?? Trong các ví dụ đó, có sự vật nào được so sánh?- HS Trả lời? Vì sao có thể so sánh như vậy?? So sánh các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?- HS Trả lời- HS đọc câu 3 SGK "Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến."? So sánh câu văn này với câu văn trên?? Qua xét các ví dụ, em hiểu thế nào là so sánh? Lấy thêm VD? Đường vô...- HS đọc ghi nhớ SGK Tr 24HĐ2 HDHS tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh- HS chép vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh và điền các so sánh đã tìm được ở phần 1 vào bảng.? Nêu thêm các từ so sánh mà em biết?- HS tựa, tựa như, bằng ? Phép so sánh có mấy yếu tố?- GV treo bảng phụ ghi ví dụ sgk Tr 25? Cấu tạo của phép so sánh trong các câu có gì đặc biệt?- HS câu a vắng từ ngữ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh. câu b Từ so sánh và vế B đảo trước vế HS đọc phần ghi nhớ SGK Tr25- GV nhấn mạnh phép so sánh, cấu tạo của phép so HDHS luyện tập- HS đọc yêu cầu BT 1- GV chia 4 nhóm thảo luận- GV giao nhiệm vụ+ Nhóm 1- 3 Thảo luận ý a+ Nhóm 2- 4 Thảo luận ý HS Đại diện nhóm trình bày kết quả-> Nhóm khác nhận xét- GV nhận xét, kết HS đọc yêu cầu bài tập- GV treo bảng phụ, gọi học sinh lên điền vào chỗ HS khác nhận xét- GV kết HS đọc yêu cầu bài tập- GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm+ Nhóm 1 Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Bài học đường đời đầu tiên".+ Nhóm 2 Tìm các câu văn có sử dụng phép so sánh trong bài "Sông nước CàMau”- GV Phát phiếu học tập - HS làm bài vào HS Đại diện nhóm trình bày kết quả- GV nhận xét, kết SÁNH LÀ GÌ?1. Ví dụ 2. Nhận xét- Các sự vật được so sánh+ Trẻ em - búp trên cành.+ Rừng đước - hai dãy trường thành vô Vì chúng có đặc điểm giống nhau->Tăng sức gợi cảm* Ghi nhớ SGK Tr 24II. CẤU TẠO CỦA PHÉP SO SÁNH Vế ASự vật được so sánhPhương diện so sánhTừ so sánhVế BSự vật dùng để so sánh-Trẻ em- Rừng đướcdựng lên, cao ngấtnhưnhưbúp trên cànhhai dãy trường thành- Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố VD b->Khi sử dụng có thể lược bỏ một số yếu tố trong phép so sánh.* Ghi nhớ SGK/28III. LUYỆN TẬPBài tập 1a. So sánh đồng Thầy thuốc như mẹ Núi tiếp núi như bức tường So sánh khác Mẹ già như chuối chín Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang tập 2- Khỏe như vâm voi, hùm, trâu... - Đen như bồ hóng củ súng, tam thất, than ....- Trắng như bông tuyết, trứng gà bóc...- Cao như núi ...Bài tập 3* "Bài học đường đời đầu tiên".- Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai….như hai lưỡi liềm máy làm Cái chàng Dế Choắt…thuốc phiện* Bài "Sông nước Cà Mau"- Càng đổ gần về hướng… như mạng Ở đó tụ tập không biết cơ man… đám mây đây VnDoc đã tổng hợp các bài Giáo án bài So sánh theo CV 5512. Ngoài ra các bạn có thể xem thêm chuyên mục Soạn văn 6 mà VnDoc đã chuẩn bị để học tốt hơn môn Ngữ văn lớp 6 và biết cách soạn bài lớp 6 các bài trong sách Văn tập 1 và tập thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất cũng sẽ được chúng tôi cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo.
so sánh ngữ văn 6