so sánh vios e cvt và g

Chiếc xe MG5 hoàn toàn mới được thiết kế theo phong cách "Coupe Style Sedan" vô cùng tỉ mỉ để có khoảng không gian rộng rãi hơn và đáp ứng được mục đích sử dụng đa dạng. MG5 mang dáng vẻ thể thao và đáp ứng được phong cách sống đa dạng với nhiều trang bị, công nghệ vượt trội - là câu trả lời dành So sánh xe So sánh xe. Dự toán Nội thất xe Vios 1.5G CVT | Toyota Biên Hòa | Hotline: 0983 990 864 (Trụ sở chính) 0983 990 864 (CN Bình Dương) cskh@toyotabienhoa.net (Mail) 6 263646 Email: admin@toyotabienhoa.net MST: 3600453984 Ngày cấp: 02/01/2018 Nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai Toyota Vios 1.5E MT: Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) Toyota Vios 1.5E CVT: Toyota Vios 1.5G CVT: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Có: Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Có: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Có: Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) Có: Hệ thống kiểm soát Vios 1.5E CVT (3 túi khí) Giá từ: 542,000,000 VND. Vios 1.5E MT. So sánh So sánh xe. Trụ sở chính: 0901860507; áp dụng từ 1/11 - 30/11/2021 * Gói tài chính Balloon áp dụng từ ngày 03/05 đến ngày 31/12 với: Số tiền đầu tư lúc đầu chỉ từ 126.8 triệu đồng Tiền trả hàng Vios 2022 vẫn sử dụng loại vô lăng 3 chấu bọc da có trợ lực điện của người tiền nhiệm, tích hợp nhiều nút bấm điều khiển chức năng hơn ở phiên bản cao cấp G CVT để hỗ trợ người lái, còn ở phiên bản thường thì vẫn chỉ có nút điều chỉnh âm lượng, chuyển kênh đơn thuần, Vios 1.5E CVT . Giá từ: 561.000.000 VND. Vios 1.5G CVT . Giá từ: 592.000.000 VND. So sánh. Bạc - 1D6. Các mẫu vios khác. Vios 1.5E MT (3 túi khí) Giá từ: 489.000. VIOS mới với thiết kế giàu cảm xúc và công nghệ an toàn đạt chuẩn 5 sao sẽ là nguồn cảm hứng bất tận cho bạn khám phá Vay Tiền Online H5vaytien. Mẫu xe Vios 2022 chỉ còn 3 phiên bản, giảm phiên bản thể thao TRD. Như vậy, Vios G được “đôn” lên là phiên bản cao cấp nhất của Vios. Và với sự đầu tư, trang bị theo hướng hiện đại, tiện nghi, Vios G thật sự xứng đáng là mẫu sedan B cao cấp. “Dưới trướng” của Vios G là phiên bản E CVT cũng rất được khách hàng Việt chú ý. Toyota Vios E CVT Toyota Vios G Và rất nhiều khách hàng hỏi chúng tôi rằng, Vios G và E CVT có gì khác nhau. Để trả lời câu hỏi này, Toyota Tân Cảng sẽ so sánh Vios G và Vios E CVT. Giá xe Vios 2022 mới nhất Vios CVT có giá 569 triệu Vios CVT có giá 606 triệu Ngoại thất xe Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta. Toyota Vios G có đèn LED chiếu sáng ban ngày, còn lại thì hai mẫu xe đều giống nhau Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn. Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2022 vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen. Đèn hậu Vios G là kiểu đèn LED trong hình, còn E CVT chỉ được trang bị đèn halogen Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng. Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn. Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập. Nội thất Cũng giống như thiết kế ngoại thất, không gian nội thất của Vios E CVT và G cũng có những điểm giống và khác nhau. 2 phiên bản này đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, ghế xe bản E chỉ là kiểu bọc nỉ, còn với bản G thì được bọc da cao cấp. Nhưng tính năng trên ghế là hoàn toàn giống nhau với khả năng chỉnh tay 6 hướng của ghế lái, 4 hướng của ghế khách trước. Hàng ghế sau gập 6040. Vios G được trang bị nhiều tiện nghi hơn Ở vị trí tay lái thì 2 chiếc sedan này đều được thiết kế và trang bị giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái của Vios E và G đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh 2 hướng. 1 điểm giống nhau nữa của Vios E CVT 2022 và G, đó là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Cụm thiết bị này được thiết kế kiểu optitron với 3 vòng tròn đồng hồ. Trong đó, vòng đồng hồ chính giữa có diện tích lớn hơn. Hệ thống đồng hồ này hiển thị đẩy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái vận tốc, mức nhiên liệu, đồng hồ Eco, vị trí cần số,… Nội thất xe Vios E CVT Hệ thống tiện nghi của Vios G và E CVT có sự khác nhau. Với Vios E CVT chỉ là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Trong khi đó, Vios G có đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Hệ thống điều hòa của Vios G là kiểu tự động còn với Vios E CVT là kiểu chỉnh tay. Ngoài ra, Vios G còn tiện nghi hơn chức năng khởi động bằng nút bấm đầy tiện lợi. Vận hành Trái với phần ngoại thất, nội thất vừa có điểm giống, vừa có điểm khác, thì hệ thống động cơ, an toàn của Vios G và E CVT hoàn toàn giống nhau. Cả 2 mẫu xe Toyota Vios này đều giống như đời trước đều được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Kết hợp với khối động cơ này là hộp số tự động kiểu vô cấp CVT. Và mức tiêu hao nhiên liệu của 2 xe cũng giống nhau khi đều “xài” đường hỗn hợp. Vios G và E CVT đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, ổn định thân xe VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khởi hành ngang dốc HAC. Cùng với đó là 7 túi khí. Như vậy, Xe Toyota Vios E CVT và Vios G không có quá nhiều sự khác nhau để tạo ra chênh lệch lớn. Tuy nhiên, Vios G vẫn thể hiện rõ mình là bản xe cao cấp với hàng loạt trang bị hiện đại, tiện nghi. Và với sự đổi mới, nâng cấp này, Vios G đã giúp Vios xóa bỏ được định kiến của khách hàng về dòng xe được gắn mác “xe taxi”. Chắc chắn rằng, với Vios G, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng về 1 mẫu xe cao cấp. Còn với bản E CVT, khách hàng cũng cảm nhận được sự sang trọng, thoải mái, tiện nghi của 1 phiên bản số tự động. Xem thêm Xe Vios cũ mới nhất tại đại lý Toyota Hiroshima Tân Cảng. Thương hiệu Toyota đang ngày càng nhận được sự ủng hộ của một lượng lớn người dùng tại thị trường Việt Nam. Trong đó, dòng xe Vios luôn có một doanh số bán cao ngất ngưởng khiến nhiều đối thủ cùng phân khúc phải nể phục. Nếu bạn đang phân vân giữa việc lựa chọn Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí, hãy cùng đến với những đánh giá chi tiết của chúng tôi qua bài viết dưới đây. So sánh về mức giá bán giữa Toyota Vios CVT phiên bản 3 và 7 túi khí Việc được trang bị 7 túi khí có thể thấy rằng phiên bản cao cấp hơn đem đến sự an toàn tuyệt đối dành cho hành khách trên xe. Vậy mức giá bán niêm yết của hai phiên bản này của Toyota Vios có chênh lệch nhiều hay ít? + Giá bán niêm yết của Toyota Vios E CVT 3 túi khí VNĐ + Giá bán niêm yết của Toyota Vios E CVT 7 túi khí VNĐ Tham khảo Giá xe Vios cũ mới lăn bánh Với mức giá cao hơn 20 triệu đồng, ngoài sự nhỉnh hơn về tính năng an toàn, Toyota Vios E CVT 2022 7 túi khí có đem đến sự trải nghiệm cùng nhiều tính năng tiện ích dành cho khách hàng? Dưới đây là chi tiết về thiết kế ngoại thất, nội thất, động cơ cùng tính năng vận hành của hai mẫu xe này mời bạn đọc cùng tham khảo. Đánh giá thiết kế ngoại thất giữa Toyota Vios E CVT bản 3 và 7 túi khí Nhìn từ bề ngoài, người dùng khó có thể phân biệt được giữa phiên bản Vios E CVT 3 và 7 túi khí. Hai mẫu xe này được thiết kế với vẻ ngoại thất khá giống nhau, kích thước tổng thể D x R x C = 4425 x 1730 x 1475 mm, chiều dài cơ sở 2550 mm. Cùng với đó là 5 màu sắc ngoại thất để khách hàng lựa chọn bao gồm Đỏ, đen, trắng, bạc và xám. Thiết kế phần đầu xe Toyota Vios CVT 2022 đã có khá nhiều sự thay đổi tích cực so với người tiền nhiệm để đáp ứng sự mong chờ của khách hàng tại Việt Nam. Phần lưới tản nhiệt được thiết kế mở rộng hơn, gần như chiếm trọn nửa dưới phần đầu chiếc xe. Nét thiết kế này giúp cho mẫu xe không kém phần sang trọng so với các đối thủ trong cùng phân khúc. Cùng với đó hệ thống đèn chiếu sáng Halogen thiết kế cân xứng, vuốt dọc sang hai bên đem đến nét thể thao, cá tính cho mẫu xe. Phía dưới là cụm đèn sương mù được tinh chỉnh lại và cản trước mỏng trông khá bắt mắt. Thiết kế phần thân xe Phong cách thiết kế của Toyota Vios luôn khiến khách hàng đi từ sự tò mò đến hài lòng sau mỗi thế hệ ra mắt. Phần thân với nhiều đường nét dập chìm dọc sườn và cánh cửa đã giúp mẫu xe trở nên thể thao, càn lướt hơn. Các tính năng như gương chiếu hậu chỉnh, gập điện đều đã được tích hợp đầy đủ để khách hàng có thể dễ dàng điều chỉnh trong quá trình sử dụng chiếc xe. Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí cũng được trang bị bộ mâm 15 inch, đa chấu khá “ấn tượng” tạo nên sự hài hòa cho mẫu xe khi nhìn từ phần hông. Thiết kế phần đuôi xe Trên Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí, cụm đèn hậu phía sau đã được sử dụng bóng LED, cùng với đó là thiết kế dạng lưỡi dao giúp cho phần đuôi xe khá hấp dẫn khách hàng. Phần cản phía dưới khá thanh mảnh kết hợp một đường dập chìm giúp đem lại sự cân xứng so với tổng thể chiếc xe. Thiết kế nội thất trên Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí có gì khác biệt? Về mặt ngoại thất, giữa Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí gần như không có nhiều sự thay đổi. Tuy nhiên, các tính năng nội thất được trang bị cũng đã được cải tiến khá nhiều so với phiên bản trước đó. Đánh giá thiết kế khoang nội thất Cả hai mẫu xe đều được trang bị vô lăng 3 chấu, bọc da, mạ bạc cao cấp. Các phím bấm điều chỉnh âm thanh cũng được tích hợp đầy đủ. Ngoài ra, việc được trang bị khả năng chỉnh tay 2 hướng cũng giúp người sử dụng có thể tùy chỉnh sao cho tư thế ngồi lái phù hợp nhất. Cụm đồng hồ Optitron đặt ngay phía sau vô lăng với các thông số hiển thị rõ nét giúp cho người lái dễ dàng quan sát quá trình vận hành của chiếc xe khi di chuyển. Tuy nhiên, trang bị cửa sổ trời vẫn chưa được bổ sung trên hai phiên bản cao cấp này của Toyota Vios. Về hệ thống ghế ngồi, cả Toyota Vios 2022 E CVT 3 và 7 túi khí đều đã được bọc da cùng khả năng điều chỉnh các hàng ghế thuận tiện. Trong khi hàng ghế phía trước có ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng thì hàng ghế phía sau cho khả năng gập 6040 khá dễ dàng. Trang bị tiện ích trên xe Nhằm loại bỏ những đánh giá về mẫu xe Toyota Vios nghèo nàn nội thất của người dùng, phiên bản 2022 này đã đem đến những trải nghiệm vô cùng thú vị dành cho khách hàng. Toyota Vios E CVT 3 túi khí và 7 túi khí đều được trang bị các tính năng tiện ích bao gồm + Màn hình DVD 7 inch; hệ thống âm thanh 4 loa; + Kết nối Apple CarPlay và Android Auto; kết nối AUX/ USB/ Bluetooth; + Hệ thống điều hòa chỉnh tay 2 vùng độc lập chỉ phiên bản 7 túi khí; + Cửa sổ chỉnh điện, khóa điện và chức năng khóa cửa từ xa. Thông số động cơ trên cả Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí đều khá giống nhau. Hai phiên bản này sử dụng động cơ 2NR-FE, phun xăng điện tử cho công suất tối đa 107 mã lực cùng mô men xoắn cực đại đạt 140Nm ở 4200 vòng/ phút. Kết hợp với đó là hộp số tự động CVT, hệ thống treo trước độc lập Macpherson, treo sau dạng dầm xoắn giúp cho quá trình chuyển số luôn êm ái, mượt mà và độ chính xác cao. Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí cũng khá ấn tượng khi chỉ tiêu tốn 100Km cho cung đường hỗn hợp. Trang bị an toàn trên Toyota Vios E CVT phiên bản 3 và 7 túi khí Những tính năng an toàn tiện ích trên hai phiên bản này của Toyota Vios bao gồm + Túi khí 3 chiếc hoặc 7 tùy theo phiên bản; + Hệ thống phanh ABS; EBD; BA; + Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC; kiểm soát lực kéo TRC và cân bằng điện tử VSC. + Cảm biến lùi, camera lùi, khung xe GOA, dây đai an toàn 3 điểm 5 vị trí. Với mức giá niêm yết cao hơn 20 triệu đồng, Toyota Vios E CVT 7 túi khí không có sự khác biệt là mấy so với phiên bản còn lại. Bởi vậy, tùy theo tài chính hay nhu cầu mà người mua có thể lựa chọn mẫu xe phù hợp với mình nhất. Và chắc chắn với những cải tiến trong thiết kế cùng tính năng an toàn, Toyota Vios E CVT 3 và 7 túi khí sẽ đem đến những trải nghiệm không nằm ngoài sự mong đợi dành cho quý khách hàng. Xin cảm ơn! Tham khảo Bảng giá xe ô tô Toyota cũ, mới Mẫu Toyota Vios là một trong những dòng xe được yêu thích và sử dụng nhiều tại thị trường Việt Nam. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới khách hàng thông tin so sánh Vios bản E và G những điểm giống và khác nhau chi tiết phiên bản mang một đặc tính riêng vì vậy, tùy theo nhu cầu và sở thích của mình khách hàng có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp. Bài viết này chúng tôi sẽ chia sẻ tới khách hàng những đánh giá và so sánh Vios bản E và ý giá xe bảng trên chỉ là giá khung, tùy theo thời điểm mua xe sẽ có chương trình khuyến mãi cụ thể và ưu đãi nhất dành cho từng khách hàng. Vui lòng liên hệ trực tiếp nếu quý khách đang có nhu cầu tham khảo xe mua trong 1, 2 tháng kế nay có sự thay đổi nhỏ là trong phiên bản E MT và E CVT đều sinh ra 2 biến thể 7 túi khí và 3 túi khí. Loại 7 túi khí sẽ cao hơn 3 túi khí tương ứng 20 triệu đồng. Vì là phiên bản cao cấp nhất, Vios G 2023 được định giá niêm yết tới 570 triệu đồng chưa bao gồm giấy tờ.Tham khảo >>> So sánh Vios và Honda CitySo sánh thông số kỹ thuậtKhi mua bất cứ dòng xe hơi nào điều khách hàng quan tâm ngoài về mẫu mã của xe thì khách hàng còn chú ý nhiều đến thông số kỹ thuật của từng dòng xe. Có một thông số kỹ thuật hoàn hảo thì khả năng vận hành của xe sẽ tốt hơn mang lại chất lượng tuyệt vời hơn cho sản phẩm xe Vios cho gia đình của năng vận hànhĐể đưa ra lựa chọn nên đặt mua Vios CVT 2023 hoặc bản cao cấp thì trước tiên khách hàng nên có những thông tin về thông số kỹ thuật của hai dòng xe này. Dưới đây là những đánh giá xe chi tiết về thông số kỹ thuật của Vios bản E và thể nói thông tin về nội thất, ngoại thất của cả 2 có những điểm tương đồng tuy nhiên sự khác nhau thể hiện rõ rệt nhất qua thông số kỹ thuật. Cả hai dòng xe đều dùng động cơ chạy hộp số sàn 5 cấp tiện động cơ này có thể thích hợp với mọi cung đường và mọi điều kiện địa hình khác vậy, có thể đánh giá rằng đây là một trong những đặc điểm khiến cho dòng xe này được nhiều người yêu thích và sử dụng nhiều nhất hiện cơCả hai phiên bản đều sử dụng hộp số tự động. Đây là một trong những thiết kế đặc biệt chỉ có ở dòng xe Vios. Khi sử dụng động cơ này sẽ mang lại khả năng vận hành trơn tru đồng thời mang lại những đường cua mượt mà hơn rất nhiều so với những động cơ ra, cả hai phiên bản xe này đều sử dụng xăng 4 xi lanh với dung tích mang lại khả năng vận hành êm ái và mềm mại. Bên cạnh đó, khả năng chạy đường dài của dòng xe này vô cùng linh hoạt, tiêu thụ nhiên liệu ít vì vậy khi sử dụng dòng xe này sẽ tiết kiệm được tối đa chi phí trong quá trình sử thống túi khí an toàn được trang bị đầy đủ lên đến 7 túi khí ngoài ra hệ thống bảng cân bằng điện tử cũng được trang bị một cách chi tiết nhất mang lại khả năng vận hành an toàn tuyệt đối 100%.Đặc biệt hệ thống ngang dốc, phanh và kiểm soát lực cũng thường xuyên được đổi mới vì vậy người sử dụng hoàn toàn có thể yên tâm khi ngồi trên chiếc xe bản E và G có gì khác nhauKhi khách hàng quyết định chọn oto Vios 2023 cũng chính là lúc khách hàng đã có những tính toán hoàn hảo để tiết kiệm tối đa số tiền của gia đình mình. Tuy nhiên, với hai phiên bản E và G đang được ưa chuộng nhiều hiện nay, khách hàng sẽ rất khó để đưa ra lựa chọn riêng cho vậy, dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra những đánh giá chi tiết nhất so sánh ô tô cụ thể nhất về hai phiên bản xe Vios bản E và sánh Vios bản E và G về ngoại thấtCó thể đưa ra nhận xét ban đầu về ngoại thất của dòng xe Vios phiên bản E và G đó là đều sử dụng hệ số tự động hoàn toàn giống GCả hai phiên bản xe này đều sở hữu chiều dài là thước chiều dài, rộng và cao lần lượt là 4425x1730x1475mm. Đặc biệt với phần gầm cao cách mặt đất lên đến 133mm vì vậy thích hợp với mọi điều kiện địa hình khác EKhách hàng có thể đi trên mọi cung đường địa hình khúc khuỷu mà không cần quá lo lắng sẽ bị chạm gầm. So với những thế hệ trước thì ngoại thất của cả 2 không có nhiều thay đổi đáng nhiên, theo đánh giá của nhiều khách hàng hiện nay thì những thay đổi này đã tốt hơn rất nhiều so với những phiên bản trước. Vì vậy, có thể đánh giá rằng dòng xe này tương đối tốt cho tới thời điểm hiện so sánh Vios bản E và G ngoài có sự tương đồng về kích thước thì cả hai chiếc xe này đều được trang bị hệ thống lưới tản nhiệt hình thang khá lớn. Khi được trang bị hệ thống này sẽ giúp cho đầu xe thêm góc cạnh mang lại những đường nét khỏe khoắn và thể thao hơn cho dòng xe nhấn không thể không nhắc đến của hai phiên bản xe này đó chính là phần cụm đèn trước được thiết kế vô cùng tinh tế và sắc sảo do đó mang lại điểm khác biệt cho dòng xe Có Nhiều Màu Để Khách Hàng Lựa ChọnHệ thống đèn chiếu sáng khi so sánh cả 2 đều có đèn sương mù mềm mại vì vậy mang lại khả năng chiếu sáng hoàn hảo nhất trong quá trình sử dụng. Do đó, đây cũng là một trong những điểm cộng khiến cho dòng xe này được nhiều người sử dụng hiện giá về nội thất, tiện nghi của Vios bản E và GCũng giống như thiết kế về ngoại thất khi so sánh Vios bản E và G khách hàng sẽ thấy được những điểm tương đồng và khác biệt. Cả hai phiên bản ô tô gia đình này đều có 5 ghế nhiên, ở phiên bản Vios bản E ghế được bọc nỉ còn bản G ghế được bọc da cao cấp và sang trọng hơn rất nhiên, các tính năng trên ghế không có gì thay đổi, vì vậy, khi khách hàng yêu thích phong cách thiết kế nào có thể lựa chọn dòng xe phù hai dòng xe đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu thích hợp với các nút điều chỉnh âm thanh thuận tiện mang lại sự tiện ích trong quá trình sử dụng của người lái. Ngoài ra, điểm nhấn của hai dòng xe này đó chính là tay lái đều có khả năng điều chỉnh theo hai hướng tiện năng vận hành và an toànLà một trong những hãng xe nổi tiếng của Toyota vì vậy khả năng vận hành của xe an toàn tuyệt đối trong quá trình sử dụng. Vì vậy, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng dòng xe hai phiên bản đều có những điểm khác biệt về nội thất và ngoại thất tuy nhiên khi nhắc đến khả năng vận hành và an toàn thì hai dòng xe này giống nhau một cách tuyệt khả năng vận hành giống nhau tới từng chi tiết. Bởi vì cả hai dòng xe này đều sử dụng động cơ 2NR-FE, 4 xi lanh hoạt động linh hoạt với công suất hoạt động tối đa lên đến 170 mã lực tại vòng quay 6000 vòng/phút, đồng thời sẽ giúp momen xoắn cực đại lên đến 140Nm tại 4200 vòng/ phút. Do đó, mang lại khả năng vận hành vô cùng êm việc trang bị hệ thống vận hành giống nhau thì hệ thống an toàn của dòng xe này vô cùng hệ thống phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang đó, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phối phối lực phanh điện đồng thời ổn thân xe trong quá trình vận hành. Ngoài ra, trang bị hệ thống túi khí lên đến 7 túi khí vì vậy an toàn trong quá trình sử vậy bài viết này chúng tôi đã chia sẻ tới khách hàng những thông tin so sánh Vios bản E và G một cách chi tiết nhất từ nội thất, ngoại thất, khả năng vận hành và an vậy,nếu khách hàng đang muốn chọn mua dòng xe ô tô này có thể tham khảo bài viết của chúng tôi để có những đánh giá chính xác và khách quan khảo >>> So sánh xe Vios CVT và phiên bản 2020 So sánh Vios E CVT với G CVT 2019 mới, nên chọn phiên bản nào? Mẫu xe Ô tô Vios 2019 chỉ còn 3 phiên bản, giảm phiên bản thể thao TRD. Như vậy, Vios G được “đôn” lên là phiên bản cao cấp nhất của Vios 2019. Và với sự đầu tư, trang bị theo hướng hiện đại, tiện nghi, Vios G thật sự xứng đáng là mẫu sedan B cao cấp. “Dưới trướng” của Vios G là phiên bản E CVT cũng rất được khách hàng Việt chú ý. Toyota Vios CVT 2019 Toyota Vios CVT 2019 Và rất nhiều khách hàng hỏi chúng tôi rằng, Vios G và E CVT có gì khác nhau. Để trả lời câu hỏi này, Toyota Pháp Vân sẽ so sánh Vios G và Vios E CVT. Giá xe Vios 2019 mới nhất Vios CVT có giá 569 triệu Vios CVT có giá 606 triệu >>> Đánh giá chi tiết Toyota Vios G CVT >>> Đánh giá ch tiết Toyota Vios E CVT LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ KHUYẾN MẠI TOYOTA PHÁP VÂN 0858 93 77 77 NGOẠI THẤT XE Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios 2019 không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta. Toyota Vios G có đèn LED chiếu sáng ban ngày, còn lại thì hai mẫu xe đều giống nhau Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn. Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2019 vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen. Đèn hậu Vios G là kiểu đèn LED trong hình, còn E CVT chỉ được trang bị đèn halogen Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng. Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn. Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập. NỘI THẤT XE Cũng giống như thiết kế ngoại thất, không gian nội thất của Vios E CVT và G cũng có những điểm giống và khác nhau. 2 phiên bản này đều có 5 vị trí ghế. Tuy nhiên, ghế xe bản E chỉ là kiểu bọc nỉ, còn với bản G thì được bọc da cao cấp. Nhưng tính năng trên ghế là hoàn toàn giống nhau với khả năng chỉnh tay 6 hướng của ghế lái, 4 hướng của ghế khách trước. Hàng ghế sau gập 6040. Vios G được trang bị nhiều tiện nghi hơn Ở vị trí tay lái thì 2 chiếc sedan này đều được thiết kế và trang bị giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sử dụng tay lái kiểu 3 chấu tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Bên cạnh đó, tay lái của Vios E và G đều được trợ lực điện và có khả năng điều chỉnh 2 hướng. 1 điểm giống nhau nữa của Vios E CVT 2019 và G, đó là cụm đồng hồ hỗ trợ lái. Cụm thiết bị này được thiết kế kiểu optitron với 3 vòng tròn đồng hồ. Trong đó, vòng đồng hồ chính giữa có diện tích lớn hơn. Hệ thống đồng hồ này hiển thị đẩy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho người lái vận tốc, mức nhiên liệu, đồng hồ Eco, vị trí cần số,… Nội thất xe Vios E CVT 2019 Hệ thống tiện nghi của Vios G và E CVT có sự khác nhau. Với Vios E CVT chỉ là đầu CD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Trong khi đó, Vios G có đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Hệ thống điều hòa của Vios G là kiểu tự động còn với Vios E CVT là kiểu chỉnh tay. Ngoài ra, Vios G còn tiện nghi hơn chức năng khởi động bằng nút bấm đầy tiện lợi. VẬN HÀNH Trái với phần ngoại thất, nội thất vừa có điểm giống, vừa có điểm khác, thì hệ thống động cơ, an toàn của Vios G và E CVT hoàn toàn giống nhau. Cả 2 mẫu xe Toyota Vios này đều giống như đời trước đều được trang bị động cơ 2NR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng với công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Kết hợp với khối động cơ này là hộp số tự động kiểu vô cấp CVT. Và mức tiêu hao nhiên liệu của 2 xe cũng giống nhau khi đều “xài” đường hỗn hợp. Vios G và E CVT đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, ổn định thân xe VSC, kiểm soát lực kéo TRC, khởi hành ngang dốc HAC. Cùng với đó là 7 túi khí. Như vậy, Vios E CVT và Vios G không có quá nhiều sự khác nhau để tạo ra chênh lệch lớn. Tuy nhiên, Vios G vẫn thể hiện rõ mình là bản xe cao cấp với hàng loạt trang bị hiện đại, tiện nghi. Và với sự đổi mới, nâng cấp này, Vios G đã giúp Vios xóa bỏ được định kiến của khách hàng về dòng xe được gắn mác “xe taxi”. Chắc chắn rằng, với Vios G, khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng về 1 mẫu xe cao cấp. Còn với bản E CVT, khách hàng cũng cảm nhận được sự sang trọng, thoải mái, tiện nghi của 1 phiên bản số tự động. >>> Bảng gia xe Toyota mới nhất >>> Thủ tục mua xe Toyota Vios trả gióp, lãi xuất bao nhiêu? >>> Giá lăn bánh xe Vios 2019 bao nhiêu? TOYOTA PHÁP VÂN - Phố Bùi Huy Bích, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội - Hotline Kinh Doanh 0858 93 7777 - Website 1/17/2022 111700 AM Nếu băn khoăn chưa biết nên chọn mua Toyota Vios G hay Toyota Vios E CVT, quý khách hàng có thể tham khảo những tiêu chí được đưa ra sau đây để có được cái nhìn tổng quan nhất. 1. So sánh toyota vios G và vios E CVT về giá bán 2 phiên bản trong cùng dòng sản phẩm Toyota Vios 2021 nhưng có giá chênh lệch tới 30 triệu đồng. Cụ thể, Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G có giá bán lẻ tại thị trường Việt Nam mới nhất năm 2021 như sauSo sánh toyota vios G và vios E CVT về ngoại thấtNếu nhìn tổng thể, hai phiên bản Vios E và Vios G gần như giống nhau hoàn toàn, phần đầu xe trông cực kỳ thu hút trong bộ lưới tản nhiệt hình miệng cười mở rộng ra hai bên. Kích thước tổng thể DxRxC của Vios đạt 4425 x 1730 x 1475 mm. Hai bên đầu xe, cụm đèn pha sắc sảo nhọn hoắc vuốt cong lên cao và ôm sát thành nắp capo cho cái nhìn đồng điệu hơn. Bên dưới cản trước hơi nhô ra ngoài kết hợp hốc hút gió hình giọt nước nhỏ nhắn cùng bóng sương mù hình tròn. Thân xe uyển chuyển với những đường gân nổi từ việc áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen-Lock cho ngoại hình sắc sảo trong từng chi tiết. Bộ vành 15 inch hợp kim vừa vặn cũng là điểm nhấn đáng quan tâm ở cả 2 phiên bản Vios mụcToyota Vios E CVTToyota Vios G CVTĐèn chiếu sáng ban ngàyKhôngCóHệ thống điều khiển đèn tự độngKhôngCóChế độ đèn chờ dẫn đườngKhôngCóTay nắm cửa ngoàiCùng màu thân xeMạ CromĐèn hậuBóng thườngLEDSo sánh toyota vios G và vios E CVT về nội thất Không gian nội thất của 2 dòng xe này đều được đánh giá là khá rộng rãi và thoải mái cho một gia đình từ 4 - 5 người. Toàn bộ ghế ngồi trên xe đều sử dụng da công nghiệp ngồi tương đối êm ái. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh 4 hướng. Hàng ghế sau thiết kế ngả 65 độ về sau, có thể gập 6040. Toyota Vios G 2020 chỉ có sự khác biệt nhỏ khi có tay lái tích hợp nút âm thanh, bluetooth, màn hình hiển thị đa thông tin trong khi bản Vios E CVT chỉ có nút điều khiển âm thanh. Ngoài ra, Vios G có cụm đồng hồ Optitron bổ sung thêm màn hình hiển thị đa thông tin TFT cho giao diện tổng thể bắt mắt hơn, ở bản Vios E chỉ có cụm đồng hồ sánh toyota vios G và vios E CVT về tiện nghi trên xe Hiện tại, Vios E và Vios G cùng được trang bị các tính năng như Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth, Kết nối điện thoại thông minh, Khóa cửa điện, Khóa cửa từ khác biệt trên hai bản Vios E và G về option, công nghệDanh mụcToyota Vios E CVTToyota Vios G CVTHệ thống điều hòaChỉnh tayTự độngSố loa phát nhạc46Màn hình hiển thị đa thông tinCóMàn hình TFTChìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấmKhôngCóHệ thống mã hóa khóa động cơKhông CóSo sánh toyota vios G và vios E CVT về động cơ vận hành Khả năng vận hành của Toyota Vios hai phiên bản E và G hoàn toàn giống nhau khi cùng sử dụng khối động cơ xăng với tên mã 2NR-FE cho công suất tối đa 107 mã lực, mô men xoắn cực đại 140 Nm. Kết hợp với đó là hộp số tự động vô cấp CVT với 7 cấp số giả lập giúp quá trình vào số diễn ra trơn tru và mượt mà hơn. Hệ dẫn động cầu trước giúp Vios có khả năng điều hướng tốt và vào cua cực kỳ ổn định. So với các mẫu xe trong cùng phân khúc, Vios E và G có khả năng cách âm khá tốt nhờ tăng cường các lớp hút âm, cản âm ở sàn xe. Gầm xe ở mức 133 mm đủ để leo trèo thoải mái khi lên vỉa hè hoặc ổ gà. Dù trên cao tốc Vios còn khá bồng bềnh và chiếc xe hơi rung lắc nhưng bộ treo trước/sau kiểu độc lập Macpherson/dằm xoắn đã khắc phục phần nào nhược điểm đó. Tay lái trợ lực điện dù giúp bạn đánh lái khá nhẹ và thư thái nhưng mất đi cảm nhận từ mặt đường đến vô sánh Vios G và E CVT về tính năng An toànVề tính năng an toàn, phiên bản Toyota Vios E CVT chỉ bị cắt bớt cảm biến đỗ xe góc trước và góc sau. Các tính năng khác đều y như bản cao cấp nhất, cả 2 cùng sở hữu các trang bị gồm- Hệ thống chống bó cứng phanh- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử- Hệ thống ổn định thân xe- Kiểm soát lực kéo- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc- Camera lùi- Cảm biến đỗ xe phía sau- 7 túi khí- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ- Cột lái tự đổ- Bàn đạp phanh tự đổSự khác nhau giữa Vios G và Vios E CVT về thông số kỹ thuật Thông sốVios E CVT 03/07 Túi khíVios G CVTKích thước tổng thể D x R x C mm x x x x thước tổng thể bên trong xe D x R x C mm x x x x dài cơ sở mm rộng cơ sở Trước/Sau / / sáng gầm xe mm133133Bán kính vòng quay tối thiểu m lượng không tải kg lượng toàn tải kg tích bình nhiên liệu L4242Hệ thống treo trước/sauĐộc lập/Dầm xoắnĐộc lập/Dầm xoắnHệ thống láiTrợ lực tay lái điệnTrợ lực tay lái điệnVành xeMâm đúcMâm đúcKích thước lốp185/60R15185/60R15Lốp dự phòngMâm đúcMâm đúcPhanh trước/sauĐĩa thông gió/Đĩa đặcĐĩa thông gió/Đĩa đặcCó thể thấy rằng 2 phiên bản nhà Toyota là Vios E CTV và Vios G không có quá nhiều điểm khác biệt lớn. Sự khác nhau chủ yếu nằm ở một số tiện nghi cơ bản như chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, hệ thống đèn cốt, đèn LED ban ngày hay cảm biến góc trước sau...Do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng cũng như sự cân nhắc về vấn đề tài chính, khách hàng có thể tham khảo những chia sẻ trên đây để có được cho mình lựa chọn phù hợp, hài lòng được tư vấn và nhận thông tin chương trình ưu đãi hấp dẫn, quý khách hàng vui lòng liên hệ với Toyota Bắc Giang theo thông tin dưới đây Chủ đề tương tự 5 lý do khiến Toyota Camry là xe bán chạy nhất phân khúc Toyota Fortuner Legender 2023 – Giá Bán, Thông Số Kỹ Thuật Toyota Hilux 2023 Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật 3/2023 Toyota Hilux Huyền Thoại Bán Tải Chính Thức Có Mặt Tại Việt Nam Các mẫu xe Toyota đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5 So sánh Toyota Vios 2021 - Các phiên bản Vios MT, CVT và CVT mới nhất 2021 So sánh Toyota Vios MT, Vios CVT và Vios CVT 2021 chi tiết từ A-Z để đưa ra lựa chọn cho mình một chiếc xe Vios phù hợp với túi tiền thì trước khi mua xe việc tham khảo về hình ảnh và so sánh các phiên bản Toyota Vios MT, CVT và CVT 2021 về ngoại thất, nội thất, trang thiết bị tiện nghi cùng tính năng an toàn của các mẫu xe Vios 2021 hoàn toàn mới đang được bán chính hãng tại Việt Nam. Vios E MT, E CVT và G CVT 2021 được nâng cấp toàn diện về thiết kế, tính năng khi tất cả các phiên bản được trang bị hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phanh đĩa 4 bánh, 7 túi khí hoặc 3 túi khí, màn hình DVD, camera lùi và ghế bọc da cao cấp. MENU XEM NHANH So sánh giá xe Vios 2021 So sánh giá xe Vios 2021 lăn bánh Hình ảnh Toyota Vios G 2021 Hình ảnh Vios E MT & E CVT 2021 So sánh thông số kỹ thuật Vios 2021 Tư vấn lựa chọn xe Vios 2021 So sánh Toyota Vios 2021 chi tiết 3 phiên bản Vios E MT, E CVT và G CVT mới nhất So sánh giá xe Toyota Vios 2021 So sánh giá xe Toyota Vios MT, Vios CVT và Vios CVT 2021 để khách hàng có thể lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với túi tiền và nhu cầu của mình. Phiên bản Vios GR-S 2021 là phiên bản thể thao và không được đưa ra so sánh trong bài viết này. STT Toyota Vios 2021 Động cơ Hộp số Số túi khí Giá xe Vnđ 1 Vios MT Xăng Dual VVt-i 5MT 3 478 triệu 3 Vios CVT CVT 3 531 triệu 4 Vios CVT 7 581 triệu 5 Vios GR-S 7 630 triệu * Giá xe Toyota Vios 2021 đã có thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa trừ khuyến mãi và giảm giá xe. LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ TỐT NHẤT * HÃY Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động So sánh giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh Khách hàng mua xe Vios 2021 quan tâm đến giá xe và giá xe Vios 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh xin tham khảo bảng dưới đây. Nộp lệ phí trước bạ cho xe Vios 2021 Mức phí trước bạ sẽ theo biểu thuế của Tổng cục thuế quyết định còn mức nộp thuế sẽ theo địa phương quyết định. Tại khu vực 1 mức thuế trước bạ sẽ là 12%, khu vực 2 mức thuế trước bạ sẽ là 10%. Đăng ký cấp biển số xe Vios Mức phí cấp biển số xe đăng ký mới tại khu vực 1 là 20 triệu, tại khu vực 2 tùy thuộc vào hộ khẩu thuộc nông thôn, thị trấn sẽ giao động từ 200K đến 500K, tại thành phố sẽ là 1 triệu - 2 triệu. Đăng kiểm và nộp phi lưu hành đường bộ xe Vios Phí đăng kiểm 340K, phí lưu hành đường bộ thì còn tùy vào việc xe đăng ký tên doanh nghiệp sẽ có mức phí là 180k/Tháng và đăng ký tên cá nhân sẽ là 130K/Tháng. Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và tỉnh STT Khu vực tính thuế Hà Nội Sài Gòn Tỉnh Khác Thuế TB 12% Thuế TB 10% Thuế TB 10% 1 Vios MT Giá xe 478tr 478tr 478tr Giá lăn bánh 571tr 562tr 546tr 2 Vios CVT Giá xe 531tr 531tr 531tr Giá lăn bánh 631tr 621tr 605tr 3 Vios CVT Giá xe 581tr 581tr 581tr Giá lăn bánh 688tr 677tr 661tr 4 Vios GR-S Giá xe 630tr 630tr 630tr Giá lăn bánh 744tr 731tr 714tr * Giá xe Toyota Vios 2021 lăn bánh đã bao gồm các khoản thuế phí, thuế tiêu thụ đặc biệt và các chi phí lăn bánh xe. Hình ảnh Toyota Vios CVT 2021 Chi tiết hình ảnh Toyota Vios MT, Vios CVT, Vios CVT 2021 mới nhất cho quý khách hàng tham khảo và so sánh để lựa chọn được mẫu xe Vios 2021 ưng ý nhất với nhu cầu. Hình ảnh xe Vios CVT 2021 về thiết kế ngoại thất, nội thất cùng những tính năng tiện nghi và tính năng an toàn chi tiết trên phiên bản Vios G 2021 hoàn toàn mới với mức giá xe từ 570 triệu. Ngoại thất Vios G 2021 với thiết kế mới cùng những tính năng tiện nghi hiện đại Vios G 2021 với thiết kế trẻ trung và tới 5 màu xe lựa chọn Phần đầu xe Vios G với cụm đèn pha Bi Halogel với chức năng tự động cùng đèn LED ban ngày Vios G 2021 là phiên bản cao cấp nhất của dòng xe Vios Phần thân xe Vios G với gương chiếu hậu chỉnh gập điện tích hợp xinhan, tay nắm cửa mạ crom với phím mở cửa thông minh Phần hông xe Toyota Vios G Đuôi xe Toyota Vios G thiết kế hài hòa với 4 cảm biến phía sau và camera lùi Nội thất Vios G tiện nghi nhất với màn hình DVD, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh, ga tự động... Vô lăng Vios G 2021 được tích hợp đủ tiện ích cùng tính năng ga tự động cruiser control Vios G 2021 được trang bị giải trí màn hình cảm ứng, điều hòa tự động, chìa khóa thông minh Star Stop Nội thất trên Vios G là ghế bọc da tông màu vàng kem giúp cho xe thêm rộng dãi và sang trọng hơn Hàng ghế thứ 2 trên Vios G 2021 rộng dãi Hình ảnh Toyota Vios E MT và Vios E CVT 2021 Chi tiết hình ảnh Toyota Vios E 2021 với 2 phiên bản Vios MT và Vios CVT với thiết kế ngoại thất y hệt như nhau về thiết kế, trang thiết bị giống nhau. Ngoại thất Vios MT và Vios CVT có thiết kế và trang bị giống hệt nhau Vios E CVT được trang bị đèn pha Bi trong khi Vios E MT là đèn pha phản xạ đa hướng là sự khác biệt duy nhất về ngoại thất của Vios E 2021 Vios E 2021 vẫn có kích cỡ Lazang 15inch giống như trên Vios G Phần thân xe Vios E 2021 chỉ khác duy nhất so với bản G là tay nắm cửa sơn cùng màu thân xe Phần đuôi xe Vios E 2021 Nội thất Toyota Vios CVT 2021 Hình ảnh nội thất Vios E CVT 2021 có nội thất với ghế ngồi bọc da, vô lăng bọc da tích hợp nút bấm, màn hình DVD và nhiều vị trí tiện ích khác Nội thất Vios e CVT 2021 với tông màu vàng kem, vô lăng bọc da tích hợp nút chỉnh âm thanh, hệ thống điều hòa chỉnh tay Nội thất Vios E CVT 2021 ghế bọc da giống như trên Vios G Không gian hàng ghế thứ 2 trên Vios E CVT 2021 Nội thất Toyota Vios MT 2021 Hình ảnh nội thất Vios E MT 2021 với nội thất ghế bọc da màu đen, màn hình DVD cũng được trang bị sẵn theo xe, vô lăng không tích hợp nút bấm và không có bệ tỳ tay trung tâm. Nội thất Toyota Vios E MT 2021 với tông màu đen Ghế ngồi Vios E MT được bọc da màu đen giúp cho nội thất xe sạch hơn và dễ vệ sinh hơn Vios E MT 2021 được trang bị màn hình DVD tích hợp sẵn Camera lùi, hệ thống điều hòa chỉnh tay Không gian hàng ghế thứ 2 trên Vios E MT 2021 So sánh thông số kỹ thuật Toyota Vios 2021 Bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Vios 2021 chính thức được cung cấp bởi Toyota Việt Nam bao gồm chi tiết về kích thước xe, dung tích động cơ, kiểu hộp số, trang thiết bị tiện nghi, tiêu hao nhiên liệu, cùng những tính năng an toàn cùng khả năng vận hành của các mẫu xe Vios 2021 cập nhật mới nhất. Bảng thông số kỹ thuật Toyota Vios 2021 Vios MT Vios CVT Vios CVT ĐỘNG CƠ & KHUNG XE Kích thước Kích thước tổng thể bên ngoài D x R x C mm x mm x mm 4425x1730x1475 4425x1730x1475 4425x1730x1475 Chiều dài cơ sở mm 2550 2550 2550 Chiều rộng cơ sở Trước/Sau mm 1475/1460 1475/1460 1475/1460 Khoảng sáng gầm xe mm 133 133 133 Bán kính vòng quay tối thiểu m 5,1 5,1 5,1 Trọng lượng không tải kg 1075 1105 1110 Trọng lượng toàn tải kg 1550 1550 1550 Dung tích bình nhiên liệu L 42 42 42 Động cơ Loại động cơ 2NR-FE 2NR-FE 2NR-FE Số xy lanh 4 4 4 Dung tích xy lanh 1496 1496 1496 Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử Phun xăng điện tử Loại nhiên liệu Xăng Xăng Xăng Công suất tối đa 79107/6000 79107/6000 79107/6000 Mô men xoắn tối đa 140/4200 140/4200 140/4200 Tốc độ tối đa 180 170 170 Hệ thống truyền động Cầu trước Cầu trước Cầu trước Hộp số Số sàn 5 cấp/5MT Hộp số tự động vô cấp/ CVT Hộp số tự động vô cấp/ CVT Hệ thống treo Trước Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Độc lập Macpherson Sau Dầm xoắn Dầm xoắn Dầm xoắn Trợ lực tay lái Điện/Electric Điện/Electric Điện/Electric Vành & lốp xe Loại vành Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc Kích thước lốp 185/60R15 185/60R15 185/60R15 Lốp dự phòng Mâm đúc Mâm đúc Mâm đúc Phanh Trước Đĩa thông gió Đĩa thông gió Đĩa thông gió Sau Đĩa đặc Đĩa đặc Đĩa đặc Tiêu chuẩn khí thải Euro 4 Euro 4 Euro 4 Tiêu thụ nhiên liệu L/100km Ngoài đô thị 5,0 4,9 4,9 Kết hợp 5,8 5,7 5,7 Trong đô thị 7,3 7,1 7,1 NGOẠI THẤT Cụm đèn trước Đèn chiếu gần Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Halogen kiểu đèn chiếu Đèn chiếu xa Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Halogen phản xạ đa hướng Đèn chiếu sáng ban ngày Không có Không có Có Hệ thống điều khiển đèn tự động Không có Không có Có Hệ thống nhắc nhở đèn sáng Có Có Có-Tự động ngắt Chế độ đèn chờ dẫn đường Không có Không có Có Cụm đèn sau Bóng thường Bóng thường LED Đèn báo phanh trên cao Đèn phanh thứ ba Bóng thường LED LED Đèn sương mù Có Có Có Gương chiếu hậu ngoài Chức năng điều chỉnh điện Có Có Có Chức năng gập điện Có Có Có Tích hợp đèn báo rẽ Có Có Có Màu Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Gạt mưa Trước Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Gián đoạn, điều chỉnh thời gian Chức năng sấy kính sau Có Có Có Ăng ten Vây cá mập Vây cá mập Vây cá mập Tay nắm cửa ngoài xe Cùng màu thân xe Cùng màu thân xe Mạ cờ rôm NỘI THẤT Tay lái Loại tay lái 3 chấu 4 chấu 5 chấu Chất liệu Urethane, mạ bạc Urethane, mạ bạc Bọc da, mạ bạc Nút bấm điều khiển tích hợp Không có Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh âm thanh Điều chỉnh Chỉnh tay 2 hướng Chỉnh tay 2 hướng Chỉnh tay 2 hướng Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày và đêm 3 chế độ ngày và đêm 4 chế độ ngày và đêm Tay nắm cửa trong xe Cùng màu nội thất Cùng màu nội thất Mạ bạc Cụm đồng hồ Loại đồng hồ Analog Optitron Optitron Đèn báo chế độ Eco Không có Có Có Màn hình hiển thị đa thông tin Có Có Có TFT tinh thể lỏng Ghế Chất liệu bọc ghế Da Simili Da Da Điều chỉnh ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh tay 6 hướng Điều chỉnh ghế hành khách Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng Hàng ghế thứ hai Gập lưng ghế 6040 Gập lưng ghế 6041 Gập lưng ghế 6042 Tựa tay hàng ghế sau Có Có Có Tiện nghi Hệ thống điều hòa Chỉnh tay Chỉnh tay Tự động Hệ thống âm thanh Đầu đĩa DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay DVD có tích hợp Android auto và Apple Carplay Số loa 4 4 6 Cổng kết nối AUX Có Có Có Cổng kết nối USB Có Có Có Kết nối Bluetooth Có Có Có Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm Không có Không có Có Khóa cửa điện Có Có Có Chức năng khóa cửa từ xa Có Có Có Cửa sổ điều chỉnh điện Tự động lên và chống kẹt bên người lái Tự động lên và chống kẹt bên người lái Tự động lên và chống kẹt bên người lái AN NINH VÀ AN TOÀN Hệ thống báo động Có Có Có Hệ thống mã hóa khóa động cơ Không có Không có Có Hệ thống chống bó cứng phanh Có Có Có Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Có Có Hệ thống cân bằng điện tử Có Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Có Có Có Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Có Ga tự động Cruiser Control Không Không Có Cảm biến hỗ trợ đỗ xe Có cảm biến lùi Có cảm biến lùi Có 6 cảm biến Túi khí Lựa chọn bản 7 túi khí hoặc 3 túi khí Lựa chọn bản 7 túi khí hoặc 3 túi khí 7 túi khí Khung xe GOA Có Có Có Dây đai an toàn 3 điểm ELR, 5 vị trí 3 điểm ELR, 5 vị trí 3 điểm ELR, 5 vị trí Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Tựa đầu giảm chấn Có Có Có Cột lái tự đổ Có Có Có Bàn đạp phanh tự đổ Có Có Có Mua xe Toyota Vios 2021 Quý khách hàng có nhu cầu sở hữu cho mình một chiếc xe Toyota Vios 2021 và cần tham khảo về hình ảnh xe Vios 2021, chi tiết về giá xe, thông số kỹ thuật kèm với mức giá xe tốt nhất, thời gian giao xe sớm nhất, lựa chọn được màu xe Vios ưng ý nhất xin vui lòng liên hệ hotline để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất. LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN BÁO GIÁ TỐT NHẤT * HÃY Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động Chi tiết Vios 2021>> TOYOTA VIOS 2021 Giá xe, giá lăn bánh và thông số kỹ thuật chi tiết

so sánh vios e cvt và g